Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu quy định của Luật Đất đai năm 2024 như thế nào? Thể lệ cuộc thi ra sao?

Đáp án cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu quy định của Luật Đất đai năm 2024 như thế nào? Thể lệ cuộc thi ra sao? - câu hỏi của chị N.L.T (BIên Hòa)

Đáp án cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu quy định của Luật Đất đai năm 2024 như thế nào?

Xem thêm: Đăng nhập thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024?

Dưới đây là đáp án cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu quy định của Luật Đất đai năm 2024 (gợi ý) dành cho bạn đọc tham khảo

Câu 1 Luật Đất đai năm 2024 quy định Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định của Luật này và luật khác có liên quan thông qua các cơ quan nào dưới đây?

A. Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội

B. Hội đồng nhân dân các cấp

C. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp

D. Tất cả các cơ quan trên

Câu 2 Theo quy định của Luật Đất đai 2024: Các trường hợp dưới đây trường hợp nào không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ?

A. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý quy định tại Điều 217 của Luật này.

B. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 81, khoản 1 và khoản 2 Điều 82 của Luật này.

C.Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 96 của Luật này.

D.Tất cả các trường hợp trên.

Câu 3. Theo Luật Đất đai năm 2024 thì chi phí đầu tư vào đất còn lại là?

A. Chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư trực tiếp vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.

B. Chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư trực tiếp vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết. C.Chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư trực tiếp vào đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.

C. Chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư trực tiếp vào đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.

D. Chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.

Câu 4 Theo quy định của Luật Đất đai 2024: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào lập và thực hiện dự án tái định cư theo quy định của pháp luật ?

A. Ủy ban nhân dân cấp xã.

B. Sở Tài nguyên Môi trường.

C. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Câu 5 Trong trường hợp Quyết định trưng dụng đất được thực hiện bằng lời nói; người có thẩm quyền quyết định trưng dụng phải viết giấy xác nhận việc quyết định trưng dụng đất tại thời điểm trưng dụng và trao cho người có đất trưng dụng. Cơ quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng trong khoảng thời gian kể từ thời điểm quyết định trưng dụng chậm nhất là:

A. 12 giờ

B. 24 giờ

C. 36 giờ

D. 48 giờ

Câu 6 Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên đối tượng nào ?

A. Một đơn vị diện tích đất

B. Một mét vuông đất

C. Một sào đất

D. Một diện tích đất

Câu 7 Luật Đất đai năm 2024 quy định sở hữu đất đai như thế nào?

A. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Quốc hội đại diện chủ sở hữu và Chính phủ thống nhất quản lý

B. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý

C. Đất đai thuộc sở hữu toàn của tổ chức, cá nhân

D. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Chính phủ đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý

Câu 8 Theo Luật Đất đai năm 2024, Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào dưới đây?

A. Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác; Đất trồng cây lâu năm;

B. Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; Đất nuôi trồng thủy sản;

C. Đất chăn nuôi tập trung; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác.

D. Tất cả các loại đất trên

Câu 9 Theo Luật Đất đai năm 2024, Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện nào dưới đây?

A. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;

B. Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

C. Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự; Trong thời hạn sử dụng đất; Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

D. Tất cả các điều kiện trên

Câu 10 Theo Luật Đất đai năm 2024 tái định cư là?

A.Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.

B. Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.

C.Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư cho người có đất thu hồi hoặc hỗ trợ bằng giao đất ở, nhà ở tái định cư cho người không đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của Luật này nhưng không còn chỗ ở nào khác.

D. Việc Nhà nước thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho người có đất thu hồi

Câu 11 Theo Luật Đất đai năm 2024 thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong việc thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai ?

A. Ban hành Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết về đất đai; Quyết định quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; thực hiện quyền giám sát đối với việc quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.

B. Ban hành Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết về đất đai; Quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia; thực hiện quyền giám sát đối với việc quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.

C. Ban hành Luật, Pháp lệnh về đất đai; Quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia; thực hiện quyền giám sát đối với việc quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.

D. Ban hành Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết về đất đai; Quyết định quy hoạch sử dụng đất; thực hiện quyền giám sát đối với việc quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.

Câu 12 Theo Luật Đất đai năm 2024, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây đối với đất đai ?

A. Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.

B. Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài nguyên đất.

C. Tôn trọng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác.

D. Tất cả các nghĩa vụ trên.

Câu 13 Đa số các Điều của Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành vào thời gian nào ?

A. 01/4/2024

B. 01/7/2024

C. 01/01/2025

D. Thời điểm Nghị quyết 61/2022/QH 15 hết hiệu lực.

Câu 14 Theo Luật Đất đai năm 2024 thì Quyết định cưỡng chế phải được thi hành trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày người bị cưỡng chế nhận được quyết định cưỡng chế hoặc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản về việc người bị cưỡng chế vắng mặt hoặc người bị cưỡng chế từ chối nhận quyết định cưỡng chế, trừ trường hợp quyết định cưỡng chế quy định thời gian dài hơn ?

A. 05 ngày

B. 10 ngày

C. 15 ngày

D.30 ngày

Câu 15 Theo Luật Đất đai năm 2024, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được?

A. Công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên

B. Công chứng, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên

C. Chứng thực, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên

D. Công chứng hoặc chứng thực

Câu 16 Theo quy định của Luật Đất đai 2024 thì Quỹ phát triển đất của địa phương được thành lập bởi cơ quan nào ?

A. UBND cấp tỉnh

B. UBND cấp tỉnh ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương

C. Sở Tài nguyên môi trường

D. UBND cấp huyện

Câu 17. Theo Luật Đất đai năm 2024 thì trước khi ban hành Quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là bao nhiêu ngày đối với đất phi nông nghiệp ?

A. 60 ngày

B. 90 ngày

C. 120 ngày

D. 180 ngày

Câu 18 Theo Luật Đất đai năm 2024 thì Quyết định cưỡng chế phải được thi hành trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày người bị cưỡng chế nhận được quyết định cưỡng chế hoặc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản về việc người bị cưỡng chế vắng mặt hoặc người bị cưỡng chế từ chối nhận quyết định cưỡng chế, trừ trường hợp quyết định cưỡng chế quy định thời gian dài hơn ?

A. 05 ngày

B. 10 ngày

C. 15 ngày

D. 30 ngày

Câu 19 Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với:

A. Một diện tích đất, loại đất tại thời điểm được xác định với thời hạn sử dụng đã được xác định.

B. Một đơn vị diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định

C. Một m2 đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định

D. Một mảnh đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định

Câu 20 Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành văn bản nào để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất ?

A. Thông báo

B. Quyết định giao đất

C. Lệnh

D. Chính sách

Câu 21 Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là việc cơ quan Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua:

A. Quyết định hành chính cho thuê quyền sử dụng đất.

B. Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

C. Công văn cho thuê quyền sử dụng đất.

D. Chủ trương cho thuê quyền sử dụng đất.

Câu 22 Luật Đất đai năm 2024 có phạm vi điều chỉnh được quy định như thế nào ?

A. Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của cá nhân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 23 Quyền của công dân đối với đất đai ?

A. Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.

B. Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.

C. Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

D.Tất cả các quyền nêu trên.

Câu 24 Theo Luật Đất đai năm 2024, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành mấy nhóm?

A. 02 nhóm

B. 03 nhóm

C. 04 nhóm

D. 05 nhóm

Câu 25 Theo Luật Đất đai năm 2024 thì Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp nào để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai ?

A. Cần thiết

B.Thật sự cần thiết

C. Thật cần thiết

D.Rất cần thiết

Câu 26 Theo Luật Đất đai năm 2024 thì Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò, trách nhiệm như thế nào trong quản lý và sử dụng đất đai ?

A. Tham gia xây dựng pháp luật, thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản pháp luật về đất đai, dự thảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án có sử dụng đất do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư.

B. Tham gia xây dựng pháp luật, thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản pháp luật về đất đai, dự thảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, dự án có sử dụng đất do Quốc hội, Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư.

C. Tham gia xây dựng pháp luật, thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản pháp luật về đất đai, dự thảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, dự án có sử dụng đất do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư.

D. Tham gia xây dựng pháp luật, thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản pháp luật về đất đai, dự thảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia

Câu 27 Theo Luật Đất đai năm 2024 thì Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là ?

A. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu cho người đang sử dụng đất

B. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu cho người đang sử dụng đất ổn định đối với thửa đất xác định theo quy định của Luật này.

C. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người đang sử dụng đất ổn định đối với thửa đất xác định theo quy định của Luật này.

D. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất

Câu 28 Theo Luật Đất đai 2024, Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật này thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp được quy định như thế nào?

A. Tòa án có thẩm quyền

B.UBND cấp có thẩm quyền

C. Tòa án có thẩm quyền hoặc UBND cấp có thẩm quyền do các bên tranh chấp lựa chọn

D. Tòa án có thẩm quyền và UBND cấp có thẩm quyền

Câu 29 Theo Luật Đất đai năm 2024, loại đất nào dưới đây không thuộc nhóm đất nông nghiệp ?

A. Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác; Đất trồng cây lâu năm;

B. Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; Đất nuôi trồng thủy sản;

C. Đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối;

D. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.

Câu 30 Theo Luật Đất đai năm 2024, Quyền đối với thửa đất liền kề bao gồm ?

A. Quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu khác theo quy định của pháp luật.

B. Quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

C. Quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc hoặc các nhu cầu cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

D. Quyền về lối đi; cấp nước, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; lắp đường dây tải điện, thông tin liên lạc

Đáp án cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu quy định của Luật Đất đai năm 2024 như thế nào? Thể lệ cuộc thi ra sao?

Đáp án cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu quy định của Luật Đất đai năm 2024 như thế nào? Thể lệ cuộc thi ra sao? (Hình từ Internet)

Thời gian tổ chức cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu quy định của Luật Đất đai năm 2024 như thế nào?

Thời gian tổ chức thi từ ngày 20/4 đến hết ngày 10/5. Thí sinh thi trực tiếp trên máy vi tính hoặc các thiết bị điện tử khác có kết nối Internet (máy tính bảng, điện thoại thông minh).

Kết thúc cuộc thi, Ban tổ chức sẽ trao 26 giải cá nhân (gồm: 1 giải nhất, 2 giải nhì, 3 giải ba, 20 giải khuyến khích) và 4 giải tập thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương tích cực tham gia hưởng ứng, triển khai cuộc thi và có thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba.

Luật Đất đai năm 2024 được Quốc hội khóa XV thông qua ngày 18/1, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2025.

Thông qua cuộc thi nhằm mục đích tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các quy định của Luật Đất đai năm 2024; góp phần nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, tìm hiểu pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức, người dân trên địa bàn tỉnh.

Nguồn: Cổng thông tin Chính phủ

Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 252 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Điều 190 và Điều 248 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.
3. Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng, cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.
Khoản 9 Điều 60 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết số 61/2022/QH15 hết hiệu lực.
4. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 (sau đây gọi là Luật Đất đai số 45/2013/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Theo đó, Luật Đất đai 2024 sẽ phát sinh hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Tuy nhiên, Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

Luật đất đai Tải về trọn bộ quy định liên quan Luật Đất đai:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024? Luật Đất đai 2024 áp dụng cho những đối tượng nào?
Pháp luật
Chính phủ thông qua đề nghị Luật Đất đai 2024 có hiệu lực sớm từ 01/7/2024? Một số điểm mới đáng chú ý tại Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất rừng phòng hộ từ ngày 01/01/2025?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Quy định xây dựng 08 thành phần của Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai ra sao?
Pháp luật
Kiểm kê đất đai, thống kê đất đai là gì? Luật Đất đai mới nhất quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thế nào?
Pháp luật
Luật đất đai 2024 hướng dẫn giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Quy định mới về quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích ra sao?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Đăng nhập thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024? Thời gian thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu quy định của Luật Đất đai năm 2024 như thế nào? Thể lệ cuộc thi ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật đất đai
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
5,117 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào