Danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2021? Ai là người phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Tôi muốn hỏi doanh nghiệp nào được nằm trong Danh sách xếp hạng 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất trong năm 2021? Ai là người phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp? - Câu hỏi của chị Thiên ở Gia Lai.

Những doanh nghiệp nào được nằm trong Danh sách xếp hạng 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất trong năm 2021?

Mới đây ngày 13/10/2022 Tổng cục Thuế ban hành Công văn 3786/TCT-KK năm 2022 công khai Danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất trong năm 2021. Dưới đây là Danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất trong năm 2021:

Xem chi tiết Danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất trong năm 2021 tại đây.

Danh sách 1000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất năm 2021

Danh sách doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất trong năm 2021 (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

Người nộp thuế
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.
e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

Cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai, nộp thuế đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý tại Công văn 10812/CCTGV-TTHT?
Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp của một khoản nợ phải trả được tính theo công thức nào? Căn cứ nhận biết cơ sở tính thuế?
Pháp luật
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm những thành phần chủ yếu nào?
Pháp luật
Khủng hoảng truyền thông là gì? Khoản chi xử lý khủng hoảng truyền thông của doanh nghiệp có được tính là khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nước ngoài có khoản thu nhập bản quyền thì có thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng không?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào Tài khoản 821 của doanh nghiệp?
Pháp luật
Đề xuất bổ sung khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
Pháp luật
Lương giám đốc có tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Chi tiền lương có phải là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Các khoản phí, lệ phí đã từng đóng có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển nhượng đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
2,738 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào