Đã đăng ký tạm trú nơi ở mới thì có cần phải xóa đăng ký tạm trú nơi ở cũ? Không xóa đăng ký tạm trú bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Cho hỏi đã đăng ký tạm trú nơi ở mới thì có cần phải xóa đăng ký tạm trú nơi ở cũ? Không xóa đăng ký tạm trú bị xử phạt bao nhiêu tiền? - Câu hỏi của anh Thy tại Gia Lai.

Đã đăng ký tạm trú nơi ở mới thì có cần phải xóa đăng ký tạm trú nơi ở cũ?

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Luật cư trú 2020 có quy định:

Xóa đăng ký tạm trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
g) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
h) Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

Theo đó, nếu thuộc 1 trong 8 trường hợp trên thì phải thực hiện thủ tục xóa đăng ký tạm trú.

Còn đối với công dân đã đăng ký tạm trú nơi ở mới thì không thuộc trường hợp xóa đăng ký tạm trú.

Đã đăng ký tạm trú nơi ở mới thì có cần phải xóa đăng ký tạm trú nơi ở cũ? Không xóa đăng ký tạm trú bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Đã đăng ký tạm trú nơi ở mới thì có cần phải xóa đăng ký tạm trú nơi ở cũ? Không xóa đăng ký tạm trú bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Không xóa đăng ký tạm trú bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, nếu không thực hiện xóa đăng ký tạm trú theo quy định thì công dân có thể bị xử phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Thủ tục xóa đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định thủ tục xóa đăng ký tạm trú được thực hiện như sau:

- Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú của thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc ngay sau khi ra quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú đối với công dân, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

- Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú. Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.

- Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký tạm trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý. Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký tạm trú; lý do đề nghị xóa đăng ký tạm trú.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

- Cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú đối với công dân khi phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú. Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo về việc xóa đăng ký tạm trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 62/2021/NĐ-CP

Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú tiến hành lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân. Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký tạm trú sau khi đã thực hiện.

Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây

Đăng ký tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký tạm trú 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ đăng ký tạm trú 2024 gồm có những gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024 thực hiện cụ thể ra sao theo hướng dẫn mới nhất của Bộ Công an ra sao?
Pháp luật
Đơn xin xác nhận ở trọ là gì? Việc làm đơn nhằm mục đích gì? Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền xác nhận đơn xin ở trọ?
Pháp luật
Các bước đăng ký tạm trú online qua VNeID nhanh tại nhà là gì? Năm 2024 công dân phải đăng ký tạm trú khi nào?
Pháp luật
Người học tập, công tác, làm việc trong Công an nhân dân đăng ký tạm trú như thế nào theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Lệ phí nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 là bao nhiêu? Hướng dẫn đăng ký tạm trú online năm 2024?
Pháp luật
Người có đăng ký tạm trú ở Thành phố Hồ Chí Minh thì có được đăng ký bảo hiểm y tế tự nguyện tại đây không?
Pháp luật
Khi nào phải đăng ký tạm trú, tạm vắng? Nên đăng ký tạm trú, tạm vắng online hay đăng ký trực tiếp?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú khi cho thuê nhà có phải nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Có thể sử dụng giấy tờ, tài liệu nào để thay thế?
Pháp luật
Thông tư 75/2022/TT-BTC: Lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ từ ngày 05/02/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tạm trú
4,485 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào