Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp có được hạch toán vào chi phí hợp lý được trừ của Doanh nghiệp dự án khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?

Cho tôi hỏi về chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành trong Công văn 45095/CTHN-TTHT năm 2022 như thế nào? - Câu hỏi của Mỹ Anh từ Bến Tre

Ngày 13/9/2022, Cục thuế Hà Nội ban hành Công văn 45095/VTHN-TTHT năm 2022 trả lời về chi phí trước khi thành lập, Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nhân Bình hoạt động ngày 26/9/2019.

Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Theo Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp như sau:

Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp doanh nghiệp được thành lập thì doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác.
...

Như vậy, hợp đồng trước khi đăng ký doanh nghiệp được quy định như trên.

Công văn 45095/CTHN-TTHT năm 2022: Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nhân Binh?

Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp có được hạch toán vào chi phí hợp lý được trừ của Doanh nghiệp dự án khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?(Hình từ Internet)

Phạm vi điều chỉnh được quy định ra sao?

Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về phạm vi điều chỉnh như sau:

Phạm vi điều chỉnh
...
2. Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là các giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết, trừ các giao dịch kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.

Như vậy, các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh được quy định như trên.

Quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Theo điểm b khoản 12 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
...
12. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dưới hình thức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác mà hóa đơn mang tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền bao gồm các trường hợp sau đây:
...
b) Trước khi thành lập doanh nghiệp, các sáng lập viên có văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, mua sắm hàng hóa, vật tư thì doanh nghiệp được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT đứng tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền và phải thực hiện thanh toán cho tổ chức, cá nhân được ủy quyền qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên.

Như vậy, nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào trước khi thành lập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định trên.

Quy định về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế ra sao?

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC) về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp có được hạch toán vào chi phí hợp lý được trừ của Doanh nghiệp dự án khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?

Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cổ định như sau:

Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
...
3. Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.

Như vậy, tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định được quy định như trên.

Công văn 45095/VTHN-TTHT năm 2022 của Cục Thuế thành phố Hà Nội trả lời hướng dẫn về chi phí trước khi thành lập:

- Trường hợp Doanh nghiệp dự án trước khi được cấp giấy phép thành lập có ủy quyền cho NBland chi hộ các khoản chi phí liên quan đến việc thành lập Doanh nghiệp dự án thì các hóa đơn, chứng từ mang tên NBland (tổ chức được ủy quyền) được coi là chứng từ hợp lý, hợp lệ để hoạch toán vào chi phí được trừ của Doanh nghiệp dự án khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC

- Giao dịch thu hộ, chi hộ không thuộc các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

Thành lập doanh nghiệp Tải trọn bộ các quy định về Thành lập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại địa điểm nào?
Pháp luật
Người thành lập doanh nghiệp có thể đăng ký tên doanh nghiệp trùng với tên của doanh nghiệp khác trong trường hợp nào?
Pháp luật
Vợ hoặc chồng của người đang là công chức nhà nước thì có thể đứng ra thành lập doanh nghiệp được hay không?
Pháp luật
Mẫu bố cáo thành lập doanh nghiệp là mẫu nào? Phí đăng bố cáo điện tử hiện nay bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Giáo viên là viên chức có được phép thành lập doanh nghiệp không? Giáo viên là viên chức được ai bố trí phân công vị trí làm việc?
Pháp luật
Viên chức có được thành lập doanh nghiệp tư nhân hay không? Những ai không được quyền thành lập doanh nghiệp?
Pháp luật
Chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp có được khấu trừ thuế không? Người thành lập doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo phương thức nào?
Tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp bao gồm những tài sản nào?
Tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp bao gồm những tài sản nào? Tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp có phải định giá không?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng cố định có bắt buộc thành lập doanh nghiệp không? Giá dịch vụ tiêm chủng được tính dựa trên các yếu tố nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên có thông tin về tài sản góp vốn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành lập doanh nghiệp
24,581 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành lập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào