Các nội dung cơ bản trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư?

Các nội dung cơ bản trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư? Tôi có thắc mắc về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mong muốn được giải đáp. Tôi muốn được biết theo quy định của Luật Đầu tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung cơ bản nào? Cảm ơn vì đã giải đáp thắc mắc của tôi.

Thế nào là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Căn cứ theo khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về khái niệm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cụ thể như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
11. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm những nội dung cơ bản nào?

Dựa vào Điều 40 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung bên trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cụ thể như sau:

Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Tên dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trường hợp nào cần phải thực hiện Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Các trường hợp cần thực hiện Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định cụ thể tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020 cụ thể như sau:

Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như thế nào?

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định theo Điều 38 Luật Đầu tư 2020 cụ thể như sau:

(1) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:

- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

(2) Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

- Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;

- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Như vậy, đối với câu hỏi của bạn thì theo Luật Đầu tư 2020 quy định có tất cả 10 nội dung cơ bản trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm tên dự án đầu tư; nhà đầu tư; mã số dự án đầu tư; địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án đầu tư; thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; hình thức ưu đã, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn về Giấy chứng nhận dự án đầu tư. Trân trọng!

Đầu tư TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên?
Pháp luật
Công ty có vốn nước ngoài phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong những trường hợp nào? Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất có được cấp lại hay không? Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư trong khu công nghiệp nơi chưa thành lập Ban quản lý tại đâu?
Pháp luật
IRC và ERC là gì? Trường hợp thay đổi thông tin địa chỉ cả trên IRC và ERC thì phải làm thủ tục nào trước?
Pháp luật
Tăng vốn dự án đầu tư có cần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay không theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Nhà đầu tư xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến thì có bắt buộc phải sử dụng chữ ký số không?
Pháp luật
Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong lĩnh vực dầu khí cho nhà thầu thực hiện hoạt động dầu khí?
Pháp luật
Ưu đãi đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể bị điều chỉnh trong các trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đầu tư
10,473 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đầu tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào