Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đoàn viên Công đoàn? Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xử lý kỷ luật trong trường hợp nào?

Cho hỏi ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đoàn viên Công đoàn? Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xử lý kỷ luật trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh Thanh đến từ Đồng Tháp.

Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đoàn viên Công đoàn?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022, quy định như sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật của công đoàn cơ sở
1. Ban chấp hành công đoàn cơ sở xử lý kỷ luật đối với:
Tập thể ban chấp hành, tập thể ban thường vụ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận.
2. Ban thường vụ công đoàn cơ sở xử lý kỷ luật đối với:
a) Cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn, đoàn viên công đoàn.
b) Nguyên ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở; nguyên cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn đã chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu.

Như vậy, ban thường vụ công đoàn cơ sở sẽ có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với đoàn viên công đoàn.

Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đoàn viên Công đoàn? Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xử lý kỷ luật trong trường hợp nào?

Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đoàn viên Công đoàn? Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xử lý kỷ luật trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xử lý kỷ luật trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022, quy định về thẩm quyền xử lý kỷ luật của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
1. Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn xử lý kỷ luật đối với:
a) Tập thể Đoàn Chủ tịch, tập thể Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn;
b) Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn;
c) Tập thể ban chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
2. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xử lý kỷ luật đối với:
a) Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn không phải là ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn;
b) Tập thể ban thường vụ, tập thể Ủy ban kiểm tra Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
c) Nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, Ủy viên Đoàn Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn đã chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu.
3. Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xử lý kỷ luật đối với:
a) Phó chủ tịch, ủy viên ban thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
b) Nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn không phải là ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn đã chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu.
4. Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn xử lý kỷ luật đối với:
Ủy viên ban chấp hành, ủy viên Ủy ban kiểm tra Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn;

Như vậy, căn cứ vào từng trường hợp nhất định theo quy định nêu trên để xác định thẩm quyền xử phạt thuộc về Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn hoặc Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hoặc thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hoặc Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn trong Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.

Thẩm quyền xử lý kỷ luật của Liên đoàn lao động tỉnh?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022, quy định như sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
1. Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn xử lý kỷ luật đối với:
a) Tập thể ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;
b) Tập thể ban chấp hành công đoàn cơ sở trực thuộc.
2. Ban thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn xử lý kỷ luật đối với:
a) Chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và công đoàn cơ sở trực thuộc không phải là ủy viên ban chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn;
b) Tập thể ban thường vụ, tập thể ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và công đoàn cơ sở trực thuộc;
c) Ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và công đoàn cơ sở trực thuộc.
d) Nguyên ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn, trưởng, phó ban; nguyên trưởng, phó và kế toán trưởng đơn vị trực thuộc; nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở không phải là ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp mình đã chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu.
3. Ủy ban kiểm tra Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn xử lý kỷ luật đối với:
Ủy viên ban chấp hành, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và công đoàn cơ sở trực thuộc;

Như vậy, Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh; Ban thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh; Ủy ban kiểm tra Liên đoàn Lao động tỉnh sẽ có thẩm quyền xử lý kỷ luật trong những trường hợp thuộc quy định nêu trên.

Thẩm quyền xử lý lao động của Công đoàn cấp trên trực tiếp?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022, Công đoàn cấp trên trực tiếp có các thẩm quyền sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
1. Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở xử lý kỷ luật đối với:
Tập thể ban chấp hành công đoàn cơ sở.
2. Ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở xử lý kỷ luật đối với:
a) Chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không phải là ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;
b) Tập thể ban thường vụ, tập thể ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở;
c) Ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở.
d) Nguyên ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn; nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở không phải là ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp mình đã chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu.

Theo như quy định trên thì Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở sẽ có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với tập thể ban chấp hành công đoàn cơ sở.

Công đoàn
Xử lý kỷ luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty có bắt buộc phải thành lập công đoàn không? Công ty không thành lập công đoàn có cần phải đóng kinh phí công đoàn?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật khiển trách, cảnh cáo thì sau bao lâu sẽ được luân chuyển công tác?
Pháp luật
Công chức bị khởi tố thì có bị xử lý kỷ luật không? Khi công chức bị khởi tố thì tiền lương của công chức được quy định thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc thi hành kỷ luật trong Đảng đối với Đảng viên có hành vi vi phạm pháp luật như thế nào?
Pháp luật
Người lao động bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức mà tiếp tục tái phạm thì công ty có được sa thải không?
Pháp luật
Quyền công đoàn là gì? Việc tổ chức và hoạt động công đoàn cần đảm bảo các nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Quyết định xử lý kỷ luật viên chức có hiệu lực trong bao lâu? Nếu tiếp tục có hành vi vi phạm trong thời gian đang thi hành quyết định kỷ luật thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào không được kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam? Đoàn viên được hưởng những quyền lợi gì khi tham gia Công đoàn?
Pháp luật
Cán bộ công đoàn cơ sở thành viên có hành vi che giấu khuyết điểm, vi phạm của bản thân nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng thì sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức gì?
Pháp luật
Đoàn viên công đoàn không tham dự kỳ họp công đoàn từ 70 phần trăm trở lên thì sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hay khai trừ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công đoàn
1,788 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công đoàn Xử lý kỷ luật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào