Thời hạn thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 cấp cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ?
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 cấp cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ có thời hạn bao nhiêu năm?
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ nhập cảnh tại Việt Nam có các quyền gì?
- Thủ tục cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ như thế nào?
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 cấp cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ có thời hạn bao nhiêu năm?
Thời hạn thẻ tạm trú được quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Như vậy, thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 cấp cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ có thời hạn 05 năm.
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ nhập cảnh tại Việt Nam có các quyền gì?
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ nhập cảnh tại Việt Nam có các quyền được quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:
- Được bảo hộ tính mạng, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Người có thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý;
- Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ được lao động nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;
Thời hạn thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 cấp cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ như thế nào?
Thủ tục cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ được quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Bước 01: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6).
TẢI VỀ mẫu NA6 (Mẫu này dùng cho cơ quan, tổ chức)
+ Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7).
TẢI VỀ mẫu NA7 (Mẫu này dùng cho cá nhân).
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
TẢI VỀ mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú mới nhất 2023
- Hộ chiếu;
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019).
Bước 02: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
Bước 03: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác quan trắc trong quá trình xây dựng không?
- Nhà nước quản lý ngoại thương thế nào? Bộ Công Thương có trách nhiệm gì trong quản lý nhà nước về ngoại thương?
- Ai quyết định biện pháp cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật về ngoại thương?
- Mẫu phiếu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú dành cho đảng viên? Nhiệm vụ của đảng viên đang công tác ở nơi cư trú?
- Ngày 27 tháng 11 là ngày gì? Ngày 27 tháng 11 dương là ngày bao nhiêu âm 2024? Ngày 27 tháng 11 có sự kiện gì ở Việt Nam?