Thời hạn hoàn thành hợp đồng EPC là khi nào? Có được gia hạn thời gian hoàn thành hợp đồng EPC hay không?

Thời hạn hoàn thành hợp đồng EPC là khi nào? Có được gia hạn thời gian hoàn thành hợp đồng EPC hay không? Trách nhiệm thông báo của Nhà thầu về khiếu nại để gia hạn thời gian hoàn thành hợp đồng EPC thế nào?

Thời hạn hoàn thành hợp đồng EPC là khi nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định về thời hạn hoàn thành hợp đồng EPC như sau:

Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc và từng phần công việc (nếu có) trong khoảng thời hạn hoàn thành công việc bao gồm:

- Đã qua các lần thử nghiệm khi hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình tùy từng trường hợp, và

- Hoàn thành tất cả các công việc đã được nêu trong hợp đồng hoặc hạng mục công trình để được xem xét là đã hoàn thành và được nghiệm thu theo khoản 1 Điều 9.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/XU/11/07/co-duoc-gia-han-thoi-gian-hoan-thanh-hop-dong-epc.jpg

Thời hạn hoàn thành hợp đồng EPC là khi nào? Có được gia hạn thời gian hoàn thành hợp đồng EPC hay không? (Hình từ Internet)

Có được gia hạn thời gian hoàn thành hợp đồng EPC hay không?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 10 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định về việc gia hạn hoàn thành hợp đồng EPC như sau:

Gia hạn Thời gian hoàn thành
Nhà thầu sẽ được phép theo khoản 1 Điều 24 gia hạn thời gian hoàn thành nếu và ở phạm vi mà việc hoàn thành cho mục đích của khoản 1 Điều 9 đang hoặc sẽ bị chậm trễ do một trong những lý do sau đây:
a) Có sự thay đổi (trừ khi việc điều chỉnh thời gian hoàn thành đã được thống nhất theo khoản 3 Điều 16 hoặc một sự thay đổi quan trọng của một phần công việc có trong hợp đồng;
b) Nguyên nhân của sự chậm trễ dẫn đến việc được kéo dài thêm về mặt thời gian theo một khoản của những điều kiện này;
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.
d) Việc thiếu nhân lực hay hàng hóa không thể lường trước được do các hoạt động của Chính phủ;
đ) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 23.
Nếu Nhà thầu cho rằng mình được phép gia hạn thời gian hoàn thành, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) theo khoản 1 Điều 24. Khi xác định việc kéo dài thời gian theo khoản này, Chủ đầu tư (hoặc nhà tư vấn) phải xem xét lại những quyết định trước đó và có thể tăng, chứ không được giảm tổng thời gian kéo dài.

Như vậy, sẽ được gia hạn hoàn thành hợp đồng EPC nếu hợp đồng đang hoặc sẽ bị chậm trễ do một trong 5 lý do đã nêu trên theo quy định.

Trách nhiệm thông báo của Nhà thầu về khiếu nại để gia hạn thời gian hoàn thành hợp đồng EPC thế nào?

Theo đó, căn cứ tại khoản 1 Điều 24 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định trong trường hợp Nhà thầu cho rằng mình có quyền đối với bất kỳ sự gia hạn thời gian hoàn thành và/hoặc bất cứ sự thanh toán thêm theo bất kỳ Điều khoản nào có liên quan tới hợp đồng, Nhà thầu phải thông báo cho Cahủ đầu tư mô tả sự việc hay trường hợp dẫn tới việc phát sinh khiếu nại.

Thông báo phải được đưa ra ngay và trong khoảng thời gian quy định tại điều kiện cụ thể sau khi Nhà thầu nhận thấy hoặc lẽ ra đã ý thức được sự việc hoặc trường hợp này.

Nếu Nhà thầu không thông báo về khiếu nại trong khoảng thời gian [quy định tại ĐKCT] thì thời gian hoàn thành sẽ không được kéo dài, Nhà thầu sẽ không được quyền thanh toán thêm và Chủ đầu tư không phải chịu mọi trách nhiệm về khiếu nại. Nếu không sẽ áp dụng những quy định sau đây của khoản này.

Nhà thầu cũng phải trình các thông báo khác theo hợp đồng yêu cầu và các chi tiết bổ sung cho việc khiếu nại, tất cả đều có liên quan tới sự việc hoặc trường hợp này.

Nhà thầu phải giữ các bản hồ sơ hiện có ở tại công trường hoặc là ở một nơi mà Chủ đầu tư có thể chấp nhận vì có thể sẽ cần thiết để minh chứng cho khiếu nại.

Với việc không thừa nhận trách nhiệm của Chủ đầu tư, Chủ đầu tư có thể sau khi nhận được bất cứ một thông báo nào theo khoản này, phải giám sát việc lưu giữ các hồ sơ và/hoặc hướng dẫn Nhà thầu tiếp tục lưu giữ lâu hơn các hồ sơ hiện có. Nhà thầu phải cho phép Chủ đầu tư kiểm tra tất cả các hồ sơ, và phải nộp các bản sao (nếu được yêu cầu) cho Chủ đầu tư.

Trong khoảng thời gian [quy định tại ĐKCT] sau khi Nhà thầu ý thức được (hoặc lẽ ra đã phải ý thức được), về sự việc hoặc trường hợp đưa đến khiếu nại, hoặc là trong khoảng thời gian khác tương tự mà có thể được Nhà thầu đưa ra và được Chủ đầu tư phê duyệt, Nhà thầu phải gửi cho Chủ đầu tư đầy đủ chi tiết khiếu nại bao gồm cả các chi tiết hỗ trợ về cơ sở của việc khiếu nại và của yêu cầu kéo dài thời gian và/hoặc thanh toán thêm. Nếu sự việc hoặc trường hợp dẫn đến khiếu nại vẫn tiếp tục có hiệu lực thì:

- Các chi tiết đầy đủ của khiếu nại sẽ được xem xét như là tạm thời;

- Nhà thầu phải gửi trực tiếp các khiếu nại tạm thời hàng tháng cho thấy sự chậm trễ dồn lại và/hoặc khoản tiền khiếu nại và những chi tiết cụ thể mà Chủ đầu tư có thể yêu cầu; và

- Nhà thầu phải gửi bản khiếu nại cuối cùng trong khoảng thời gian [quy định tại ĐKCT] sau khi hết ảnh hưởng do sự việc hoặc trường hợp gây ra, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Nhà thầu đề xuất và được Chủ đầu tư đồng ý.

Trong khoảng thời gian [quy định tại ĐKCT] sau khi nhận được một khiếu nại hoặc các chi tiết hỗ trợ thêm cho khiếu nại trước đây, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Chủ đầu tư đề xuất và Nhà thầu chấp nhận, Chủ đầu tư phải trả lời về việc tán thành hay không tán thành và đưa ra các nhận xét chi tiết. Họ cũng có thể yêu cầu cung cấp thêm chi tiết nhưng tuy nhiên phải được trả lời trên các nguyên tắc của vụ khiếu nại trong khoảng thời gian đó.

Chủ đầu tư sẽ phải tiến hành theo khoản 3 Điều 14 để thống nhất hoặc quyết định (i) gia hạn (nếu có) thời gian hoàn thành (trước hoặc sau hạn định) theo khoản 4 Điều 10 và /hoặc (ii) thanh toán thêm (nếu có) mà Nhà thầu được quyền theo hợp đồng.

Các yêu cầu của khoản này là phần bổ sung thêm cho mọi khoản khác có thể áp dụng cho một khiếu nại. Nếu Nhà thầu không tuân thủ các điều khoản có liên quan đến khiếu nại, thì bất cứ sự kéo dài thời gian hoàn thành và / hoặc khoản thanh toán thêm sẽ phải được xét đến mức độ (nếu có) mà sự vi phạm này đã cản trở hoặc làm ảnh hưởng đến việc điều tra khiếu nại, trừ khi khiếu nại không thông báo đúng như mô tả trong đoạn thứ hai của khoản này.

Hợp đồng EPC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn hoàn thành hợp đồng EPC là khi nào? Có được gia hạn thời gian hoàn thành hợp đồng EPC hay không?
Pháp luật
Bên giao thầu EPC có quyền không nghiệm thu những thiết bị công nghệ không đúng với thỏa thuận không?
Pháp luật
Khi nào được điều chỉnh giá hợp đồng EPC? Hợp đồng xây dựng được áp dụng những hình thức giá hợp đồng nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
Pháp luật
Hồ sơ thanh toán của hợp đồng EPC bao gồm những tài liệu gì? Được tạm thanh toán trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hồ sơ thiết kế của Nhà thầu trong hợp đồng EPC gồm các loại giấy tờ nào? Nhà thầu có trách nhiệm gì đối với lỗi thiết kế trong hợp đồng EPC?
Pháp luật
Hợp đồng EPC có phải là hợp đồng xây dựng? Hợp đồng EPC ưu tiên áp dụng đối với các dự án nào?
Pháp luật
15 nội dung phải thỏa thuận trước khi ký kết hợp đồng EPC? Hợp đồng EPC là loại hợp đồng thực hiện những công việc gì?
Pháp luật
Tổng thầu EPC là gì? Khi áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu EPC chủ đầu tư có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Đối với Hợp đồng EPC ngoài tiến độ thi công cho từng giai đoạn còn phải lập tiến độ cho từng loại công việc đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng EPC
27 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng EPC

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng EPC

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào