Thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu? Nếu quá thời hạn quy định mà tôi không góp đủ vốn thì có bị xử phạt hay không?

Xin chào, tôi là Minh Khang. Tôi muốn hỏi về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu? Cụ thể, tôi đang mở một cửa hàng kinh doanh thời trang theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Tôi có đăng ký vốn điều lệ là 1 tỷ đồng. Tuy nhiên, tôi chỉ mới góp được 800 triệu, còn 200 triệu hiện tại tôi chưa có khả năng góp. Do đó, tôi muốn hỏi thời hạn góp vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu? Nếu quá thời hạn quy định mà tôi không góp đủ vốn thì tôi có bị xử phạt gì hay không?

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

"1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty."

Như vậy, vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty.

Thời hạn góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như sau:

“2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.”

Như vậy, thời hạn góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn góp vốn

Thời hạn góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Quá thời hạn thực hiện góp vốn theo quy định mà không góp đủ vốn thì có bị phạt hay không?

Tại khoản 3 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc góp vốn thành lập công ty như sau:

“Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.”

Theo quy định trên, nếu như bạn không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì bạn phải thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

Trường hợp quá thời hạn được quy định nêu trên mà bạn vẫn không thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể theo điểm a khoản 3 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

"[...] 3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;
b) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
[...] 5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thay đổi thành viên góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này."

Tuy nhiên, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, mức phạt trên là mức phạt được quy định đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Như vậy, nếu quá thời hạn thực hiện góp vốn theo quy định (90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) mà bạn không góp đủ vốn và sau đó không thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ thì bạn có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền theo quy định trên. Ngoài ra, bạn còn bị buộc phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ. Do đó, bạn cần căn cứ vào những quy định nêu trên để thực hiện góp vốn hoặc thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty theo đúng thời hạn quy định.

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc đăng ký chuyển đổi loại hình thành công ty cổ phần trong thời gian nào?
Pháp luật
Công ty TNHH MTV do tổ chức là chủ sở hữu có được ký kết hợp đồng với thành viên Hội đồng thành viên của công ty không?
Pháp luật
Điều kiện để công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được giải thể là gì?
Pháp luật
Giám đốc công ty TNHH MTV có được ký hợp đồng bán tài sản thanh lý của công ty do mình làm giám đốc cho vợ, con không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu thì bắt buộc phải có hội đồng thành viên đúng không?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đối với công ty TNHH một thành viên mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Uỷ quyền trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp có cần chứng thực chữ ký không? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký doanh nghiệp được không? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm những gì?
Pháp luật
Địa chỉ liên lạc của Công ty TNHH có phải là địa chỉ đăng ký trụ sở chính của công ty đó hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
12,954 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào