Thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính là bao lâu?

Xin chào! Tôi là Hồng, tôi muốn hỏi về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì thời hạn để đăng ký thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bao lâu? Hiện tại tôi đang là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tôi đang có dự định chuyển địa chỉ trụ sở chính để thuận tiện cho việc kinh doanh. Do đó, tôi muốn biết thời hạn để công ty tôi thực hiện thủ tục thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bao lâu? Nếu công ty tôi thực hiện đăng ký thay đổi quá thời hạn quy định thì có bị xử lý gì không?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm những nội dung gì?

Tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính là bao lâu?

Theo khoản 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định:

“2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.”

Như vậy, khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thời hạn để công ty bạn thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

thay đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp

Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Quá thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có bị xử lý gì không?

Căn cứ theo Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:

“Điều 44. Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.”

Như vậy, nếu công ty bạn thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định thì công ty sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt cụ thể sẽ tùy thuộc vào thời hạn vi phạm của công ty bạn, cụ thể:

- Nếu quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày: bị phạt cảnh cáo;

- Nếu quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày: bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;

- Nếu quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày: bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;

- Nếu quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên: bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền quy định trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Ngoài ra, công ty bạn buộc phải tiến hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định.

Tải về các quy định hiện hành liên quan đến đăng ký công ty TNHH một thành viên Tải

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chức năng và cơ cấu của Hội đồng thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được kế thừa quyền và lợi ích hợp pháp của công ty con chưa chuyển đổi không?
Pháp luật
Xử lý trường hợp người đại diện theo pháp luật là giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị cơ quan công an bắt tạm giam như thế nào?
Pháp luật
Điều lệ công ty TNHH một thành viên có phải nêu rõ quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiền lương của giám đốc công ty TNHH 1 thành viên có khấu trừ thuế TNCN và tính chi phí cho doanh nghiệp không?
Pháp luật
Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên mới nhất 2024? Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên có những gì?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân được rút vốn khỏi công ty theo hình thức nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành công ty cổ phần thì phải có bao nhiêu thành viên sáng lập?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi Công ty con chưa chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên từ ngày 01/9/2024 như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được bầu theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
40,071 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào