Thời hạn đăng ký dự thầu để ký hợp đồng dầu khí là bao lâu? Hồ sơ mời thầu bao gồm những nội dung gì?

Tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ giải đáp, cụ thể như sau: Thời hạn đăng ký dự thầu để ký hợp đồng dầu khí là bao lâu? Hồ sơ mời thầu bao gồm những nội dung gì? Câu hỏi của anh PNA từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Thời hạn đăng ký dự thầu để ký hợp đồng dầu khí là bao lâu?

Thời hạn đăng ký dự thầu được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 45/2023/NĐ-CP như sau:

Đăng ký dự thầu
1. Bên dự thầu gửi đăng ký dự thầu đến Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Thời hạn đăng ký không quá 45 ngày, kể từ ngày cuối cùng đăng thông báo mời thầu hoặc kể từ ngày cuối cùng thông báo mời chào thầu cạnh tranh.
2. Khi đăng ký dự thầu, bên dự thầu phải cung cấp thông tin tóm tắt về năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật, dự kiến về việc hình thành liên danh nhà thầu (nếu có) và các thông tin khác theo yêu cầu tại thông báo mời thầu hoặc chào thầu cạnh tranh.
...

Như vậy, theo quy định, thời hạn đăng ký dự thầu để ký hợp đồng dầu khí là không quá 45 ngày, kể từ ngày cuối cùng đăng thông báo mời thầu hoặc kể từ ngày cuối cùng thông báo mời chào thầu cạnh tranh.

Thời hạn đăng ký dự thầu để ký hợp đồng dầu khí là bao lâu? Hồ sơ mời thầu bao gồm những nội dung gì?

Thời hạn đăng ký dự thầu để ký hợp đồng dầu khí là bao lâu? (Hình từ Internet)

Sau khi đăng ký dự thầu, bên dự thầu có được quyền tiếp cận các tài liệu theo danh mục đã công bố trong thông báo mời thầu không?

Việc tiếp cận các tài liệu theo danh mục đã công bố trong thông báo mời thầu được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 45/2023/NĐ-CP như sau:

Đăng ký dự thầu
...
2. Khi đăng ký dự thầu, bên dự thầu phải cung cấp thông tin tóm tắt về năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật, dự kiến về việc hình thành liên danh nhà thầu (nếu có) và các thông tin khác theo yêu cầu tại thông báo mời thầu hoặc chào thầu cạnh tranh.
3. Sau khi nhận được đăng ký dự thầu, nếu đáp ứng yêu cầu tại Điều 16 Luật Dầu khí, bên dự thầu được nhận hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh và được quyền tiếp cận các tài liệu theo danh mục đã công bố trong thông báo mời thầu hoặc mời chào thầu cạnh tranh.

Như vậy, theo quy định, sau khi đăng ký dự thầu, nếu đáp ứng yêu cầu tại Điều 16 Luật Dầu khí 2022 thì bên dự thầu được nhận hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh và được quyền tiếp cận các tài liệu theo danh mục đã công bố trong thông báo mời thầu.

Hồ sơ mời thầu bao gồm những nội dung gì?

Nội dung hồ sơ mời thầu được quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 45/2023/NĐ-CP như sau:

Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh, hồ sơ yêu cầu
...
2. Nội dung hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cơ bản của hợp đồng dầu khí, bao gồm: tỷ lệ chia dầu lãi, khí lãi; cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu; tỷ lệ quyền lợi tham gia của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc công ty chi nhánh thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chỉ định tham gia với tư cách là nhà thầu; quyền tham gia của nước chủ nhà (thông qua Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) khi có phát hiện thương mại đầu tiên trong diện tích hợp đồng dầu khí (nếu áp dụng); tỷ lệ thu hồi chi phí; cam kết về các nghĩa vụ tài chính khác (các loại hoa hồng, chi phí đào tạo, đóng góp quỹ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ dầu khí); thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu dầu thô (bao gồm cả condensate) và khí thiên nhiên, các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;
b) Yêu cầu về năng lực tài chính, kỹ thuật, kinh nghiệm triển khai hoạt động dầu khí và văn bản về việc hình thành liên danh nhà thầu (nếu có);
c) Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;
d) Thời gian tiến hành quá trình lựa chọn nhà thầu và các chi tiết khác về thủ tục lựa chọn nhà thầu;
đ) Tài liệu, thông tin cơ bản về lô dầu khí;
e) Yêu cầu các tài liệu pháp lý của bên dự thầu: giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, điều lệ hoạt động, báo cáo tài chính 03 năm gần nhất hoặc bảo lãnh của công ty mẹ của bên dự thầu là tổ chức; căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với bên dự thầu là cá nhân và các tài liệu khác có liên quan của bên dự thầu hoặc từng bên tham gia trong liên danh tham dự thầu (ngoại trừ trường hợp lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí theo quy định tại Điều 40 Luật Dầu khí);
g) Hướng dẫn đối với bên dự thầu;
h) Mẫu hợp đồng dầu khí đang có hiệu lực hoặc đề xuất áp dụng;
i) Yêu cầu về bảo đảm dự thầu (nếu cần thiết) theo mẫu, bao gồm các nội dung về hình thức, giá trị và thời hạn của bảo đảm dự thầu;
k) Đánh giá ban đầu về tiềm năng dầu khí của lô dầu khí liên quan;
l) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
...

Như vậy, theo quy định, nội dung hồ sơ mời thầu bao gồm:

(1) Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cơ bản của hợp đồng dầu khí, bao gồm:

- Tỷ lệ chia dầu lãi, khí lãi;

- Cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu;

- Tỷ lệ quyền lợi tham gia của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc công ty chi nhánh thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chỉ định tham gia với tư cách là nhà thầu;

- Quyền tham gia của nước chủ nhà (thông qua Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) khi có phát hiện thương mại đầu tiên trong diện tích hợp đồng dầu khí (nếu áp dụng);

- Tỷ lệ thu hồi chi phí;

- Cam kết về các nghĩa vụ tài chính khác (các loại hoa hồng, chi phí đào tạo, đóng góp quỹ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ dầu khí);

- Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu dầu thô (bao gồm cả condensate) và khí thiên nhiên, các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;

(2) Yêu cầu về năng lực tài chính, kỹ thuật, kinh nghiệm triển khai hoạt động dầu khí và văn bản về việc hình thành liên danh nhà thầu (nếu có);

(3) Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tại Điều 18 Nghị định 45/2023/NĐ-CP;

(4) Thời gian tiến hành quá trình lựa chọn nhà thầu và các chi tiết khác về thủ tục lựa chọn nhà thầu;

(5) Tài liệu, thông tin cơ bản về lô dầu khí;

(6) Yêu cầu các tài liệu pháp lý của bên dự thầu, gồm:

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, điều lệ hoạt động, báo cáo tài chính 03 năm gần nhất hoặc bảo lãnh của công ty mẹ của bên dự thầu là tổ chức;

- Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với bên dự thầu là cá nhân

Các tài liệu khác có liên quan của bên dự thầu hoặc từng bên tham gia trong liên danh tham dự thầu (ngoại trừ trường hợp lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí theo quy định tại Điều 40 Luật Dầu khí 2022);

(7) Hướng dẫn đối với bên dự thầu;

(8) Mẫu hợp đồng dầu khí đang có hiệu lực hoặc đề xuất áp dụng;

(9) Yêu cầu về bảo đảm dự thầu (nếu cần thiết) theo mẫu, bao gồm các nội dung về hình thức, giá trị và thời hạn của bảo đảm dự thầu;

(10) Đánh giá ban đầu về tiềm năng dầu khí của lô dầu khí liên quan;

(11) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

Hợp đồng dầu khí Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hợp đồng dầu khí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền khi tiếp nhận lại văn phòng điều hành do thay đổi người điều hành trong hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Thủ tục thành lập, chấm dứt, thay đổi văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí ra sao?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có cần thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có được sử dụng 1 văn phòng điều hành để quản lý hoạt động cho nhiều hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có phải là hợp đồng dầu khí? Nội dung chính được quy định trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí bao gồm những gì?
Pháp luật
Lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí theo hình thức chào thầu cạnh tranh trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có thể sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng dầu khí và các tài liệu kèm theo hợp đồng hay không?
Pháp luật
Có được kết thúc hợp đồng dầu khí trước thời hạn không? Nếu được thì cần thông báo với cơ quan nào?
Pháp luật
Thời hạn hợp đồng dầu khí có được gia hạn không? Hợp đồng dầu khí muốn kết thúc trước thời hạn phải đảm ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Trình tự cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trong lĩnh vực dầu khí thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dầu khí
244 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dầu khí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào