Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai là bao lâu? Những trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu đất đai?
Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai là bao lâu?
Căn cứ Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như sau:
Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai
1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
3. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
4. Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
Theo quy định trên thì thời gian giải quyết xin trích lục thửa đất là trong ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ yêu cầu nếu thời gian nộp hồ trước 15 giờ, thời gian nộp hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian giải quyết cấp trích lục thửa đất là ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp này nếu Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời sau 3 ngày mới cấp được trích lục thửa đất là đang không tuân thủ thời hạn giải quyết theo quy định nêu trên.
Người yêu cầu có thể nộp đơn khiếu nại về quy trình giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã không đúng quy định pháp luật.
Tải về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2023: Tại Đây
Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai là bao lâu? (Hình từ Internet)
Những trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu về đất đai?
Căn cứ vào Điều 13 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về những trường hợp không cung cấp dữ liệu đất đai như sau:
Những trường hợp không cung cấp dữ liệu
1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.
2. Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.
3. Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.
4. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Như vậy, những trường hợp không được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm:
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.
- Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.
- Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Việc cung cấp dữ liệu đất đai có tốn phí không?
Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT (Khoản 2 Điều này bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai như sau:
Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai
1. Phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:
a) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
b) Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
c) Chi phí gửi tài liệu (nếu có).
2. (bị bãi bỏ)
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân thông qua mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
Như vậy, phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
- Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
- Chi phí gửi tài liệu (nếu có).
Chi phí thực tế anh có thể đến cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?