Thời hạn cấp chứng chỉ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng trong bao nhiêu ngày?
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trườngxe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng gồm những tài liệu nào?
- Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng trực tiếp tại đâu?
- Thời hạn cấp chứng chỉ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng trong bao nhiêu ngày?
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trườngxe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng gồm những tài liệu nào?
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trườngxe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng gồm những tài liệu được quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 31/2011/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 55/2014/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT như sau:
Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương; Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
3. Bản sao tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu, trong đó có thể hiện các nội dung quy định tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cung cấp được tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật thì thay thế bằng Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
…
5. Đối với xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng, ngoài các tài liệu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu còn phải bổ sung bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
b) Giấy chứng nhận lưu hành;
c) Giấy hủy Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy hủy Giấy chứng nhận lưu hành do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi xe ô tô được đăng ký lưu hành cấp cho phương tiện.
d) Đối với trường hợp xe cơ giới đã thay đổi chủ sở hữu nhiều lần trước khi nhập khẩu về Việt Nam và trên Giấy chứng nhận đăng ký hoặc các giấy tờ thay thế không có đủ cơ sở để xác định thời gian đăng ký sử dụng xe thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải bổ sung các bằng chứng hợp pháp thể hiện các lần đăng ký trước của cơ quan hoặc tổ chức chuyên ngành về quản lý phương tiện tại các nước xuất khẩu xe
…
8. Thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều này được sử dụng bản điện tử thay thế cho bản giấy khi thực hiện thủ tục trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng gồm những tài liệu sau:
- Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương; Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
- Bản sao tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu, trong đó có thể hiện các nội dung quy định tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cung cấp được tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật thì thay thế bằng Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
- Giấy chứng nhận lưu hành;
- Giấy hủy Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy hủy Giấy chứng nhận lưu hành do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi xe ô tô được đăng ký lưu hành cấp cho phương tiện.
- Đối với trường hợp xe cơ giới đã thay đổi chủ sở hữu nhiều lần trước khi nhập khẩu về Việt Nam và trên Giấy chứng nhận đăng ký hoặc các giấy tờ thay thế không có đủ cơ sở để xác định thời gian đăng ký sử dụng xe thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải bổ sung các bằng chứng hợp pháp thể hiện các lần đăng ký trước của cơ quan hoặc tổ chức chuyên ngành về quản lý phương tiện tại các nước xuất khẩu xe.
Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng (Hình từ Internet)
Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng trực tiếp tại đâu?
Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng trực tiếp tại đâu, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 31/2011/TT-BGTVT như sau:
Thủ tục cấp chứang chỉ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
…
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra và nhận chứng chỉ chất lượng sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành liên quan tới việc kiểm tra và cấp chứng chỉ chất lượng xe cơ giới nhập khẩu.
…
Như vậy, theo quy định trên thì tổ chức nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra và nhận chứng chỉ chất lượng sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành liên quan tới việc kiểm tra và cấp chứng chỉ chất lượng xe cơ giới nhập khẩu.
Thời hạn cấp chứng chỉ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng trong bao nhiêu ngày?
Thời hạn cấp chứng chỉ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 31/2011/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 4 Thông tư 42/2018/TT-BGTVT như sau:
Thủ tục cấp chứng chỉ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
…
3. Thời hạn giải quyết
a) Đối với việc kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra và xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: trong vòng 01 ngày làm việc;
b) Đối với việc cấp chứng chỉ chất lượng: trong phạm vi 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra xe cơ giới đạt yêu cầu và nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn cấp chứng chỉ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô chở người dưới 16 chỗ nhập khẩu đã qua sử dụng trong vòng 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra xe cơ giới đạt yêu cầu và nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Số tiền chiết khấu thương mại của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng trong trường hợp nào?
- Thời hạn lập giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công?
- Thưởng Tết là gì? Tiền thưởng Tết Âm lịch giữa các nhân viên trong công ty có khác nhau hay không?
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự là ai? Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự có nội dung như thế nào?
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?