Thời hạn bảo trì công trình xây dựng, thiết bị của chung cư và trách nhiệm của chủ đầu tư đối với việc bảo trì này được quy định thế nào?
Quy trình bảo trì công trình xây dựng gồm những nội dung nào?
Tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định:
Quy trình bảo trì công trình xây dựng
1. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
a) Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết bị công trình;
b) Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình;
c) Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình;
d) Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình;
đ) Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp;
e) Quy định thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;
g) Quy định về nội dung, phương pháp và thời điểm đánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định của pháp luật có liên quan;
h) Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ;
i) Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc;
k) Quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng và việc cập nhật thông tin vào hồ sơ bảo trì công trình xây dựng;
l) Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
Theo đó, về nội dung chính của quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm 11 nội dung được nêu cụ thể như trên.
Bảo trì công trình xây dựng (Hình từ Internet)
Thời hạn bảo trì công trình xây dựng, thiết bị của chung cư và trách nhiệm của chủ đầu tư đối với việc bảo trì này được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 126 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm d khoản 47 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định:
Bảo trì công trình xây dựng
1. Yêu cầu về bảo trì công trình xây dựng được quy định như sau:
a) Công trình, hạng mục công trình xây dựng khi đưa vào sử dụng phải được bảo trì;
b) Quy trình bảo trì phải được chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa công trình, hạng mục công trình xây dựng vào sử dụng; phù hợp với mục đích sử dụng, loại và cấp công trình xây dựng, hạng mục công trình, thiết bị được xây dựng và lắp đặt vào công trình;
c) Việc bảo trì phải bảo đảm an toàn đối với con người, tài sản và công trình.
2. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng, máy, thiết bị công trình.
3. Việc bảo trì công trình xây dựng, thiết bị công trình phải được thực hiện theo kế hoạch bảo trì và quy trình bảo trì được phê duyệt.
4. Công trình quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng phải được tổ chức đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng trong quá trình vận hành và sử dụng.
5. Chính phủ quy định chi tiết về bảo trì, đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng trong quá trình sử dụng và trách nhiệm công bố công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng.
Căn cứ khoản 13 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định:
13. Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.
Theo đó, việc bảo trì công trình xây dựng là trách nhiệm của chủ đầu tư, thời hạn bảo trì gắn liền với thời hạn sử dụng của công trình.
Chủ đầu tư phải lập và phê duyệt quy trình bảo trì trước khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào khai thác, sử dụng; phải phù hợp với mục đích sử dụng, loại và cấp công trình xây dựng, hạng mục công trình, thiết bị được xây dựng và lắp đặt vào công trình.
Chủ đầu tư phải thực hiện bảo trì công trình, quản lý chất lượng công việc bảo trì công trình xây dựng thông qua việc kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ, đột xuất.
Có bao nhiêu chi phí về bảo trì công trình xây dựng hiện nay?
Theo khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về các chi phí bảo trì công trình xây dựng:
- Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí:
+ Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm;
+ Chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ;
+ Chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình;
+ Chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng;
+ Chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
- Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;
- Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí:
+ Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng;
+ Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
+ Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);
+ Kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có);
+ Đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có);
+ Khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa;
+ Lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình; lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu;
+ Giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình; thực hiện các công việc tư vấn khác;
- Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết khác để thực hiện quá trình bảo trì công trình xây dựng như: kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán; bảo hiểm công trình; phí thẩm định và các chi phí liên quan khác;
- Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?