Thời gian làm việc của người lao động trong hợp đồng thử việc là bao nhiêu ngày? Người lao động ký hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không?

Tôi đã tham gia phỏng vấn vào trị trí nhân sự của công ty A, tuy nhiên công ty sẽ ký hợp đồng thử việc với tôi trong thời gian 02 tháng. Tôi muốn biết thời gian thử việc như vậy có đúng quy định không và trong thời gian thử việc tôi có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không?

Hợp đồng thử việc của người lao động là bao nhiêu ngày?

Theo quy định tại Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời gian thử việc:

"Điều 25. Thời gian thử việc

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác."

Như vậy để biết chính xác thời gian thử việc của bạn có đúng quy định hay không thì cần phải đối chiếu quy định này, xem xét vị trí, yêu cầu về chuyên môn trình độ của công việc thế nào.

Tải về mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2023: Tại Đây

Thời gian làm việc của người lao động trong hợp đồng thử việc là bao nhiêu ngày? Người lao động ký hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không?

Thời gian làm việc của người lao động trong hợp đồng thử việc là bao nhiêu ngày? Người lao động ký hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không?

Người lao động ký hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm:

"Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

c) Cán bộ, công chức, viên chức;

d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ."

Như vậy, người lao động trong hợp đồng thử việc không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Do đó người lao động trong hợp đồng thử việc thì không phải đóng bảo hiểm xã hội.

Người lao động làm việc theo hợp đồng thử việc có được nghỉ lễ hưởng nguyên lương hay không?

Theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ lễ, tết gồm các ngày như sau:

"Điều 112. Nghỉ lễ, tết

1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

b) Tết Âm lịch: 05 ngày;

c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này."

Pháp luật không có quy định người lao động trong hợp đồng thử việc có được nghỉ lễ hưởng nguyên lương hay không. Tuy nhiên căn cứ theo khái niệm người lao động tại khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này."

Mà người trong quá trình thử việc cũng làm việc dựa trên sự thỏa thuận được ghi nhận trong hợp đồng thử việc, cũng được trả lương và cũng phải chịu sự điều hành, quản lý, giám sát của người sử dụng lao động cho nên cũng được xác định là người lao động. Vì vậy người lao động trong quá trình thử việc cũng được hưởng nguyên lương trong những ngày nghỉ lễ.

Hợp đồng thử việc Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng thử việc:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm cá nhân trong thời gian thử việc, tập sự mới nhất? Hướng dẫn viết bản kiểm điểm?
Pháp luật
Có chi trả cùng kỳ trả lương tiền bảo hiểm của hợp đồng thử việc không? Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả thử việc đạt yêu cầu mới nhất? Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động có bị phạt không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thử việc 2024? Mẫu hợp đồng thử việc song ngữ? Mẫu hợp đồng thử việc file word mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất được quy định như thế nào? Thời gian thử việc tối đa cho một công việc là bao lâu?
Pháp luật
Hợp đồng thử việc là gì? Người lao động có được ký hợp đồng chính thức khi hết thời gian thử việc không?
Pháp luật
Thử việc có bắt buộc phải ký hợp đồng không? Rủi ro khi thỏa thuận thử việc nhưng không ký hợp đồng?
Pháp luật
Doanh nghiệp được phép chấm dứt hợp đồng thử việc ngay trước dịp tết không? Thời gian thử việc tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Công ty có thể rút ngắn thời gian thử việc của người lao động để tiến hành ký hợp đồng lao động được không?
Pháp luật
Hợp đồng thử việc của người làm công việc cắt vải trong công nghệ may với công ty phải có những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thử việc
1,137 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thử việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thử việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào