Thời gian làm chuyên viên có được tính phụ cấp thâm niên nhà giáo? Công thức tính mức tiền phụ cấp thâm niên nhà giáo?

Thời gian làm chuyên viên có được tính phụ cấp thâm niên nhà giáo? Công thức tính mức tiền phụ cấp thâm niên nhà giáo theo quy định? Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo được lấy từ đâu?

Thời gian làm chuyên viên có được tính phụ cấp thâm niên nhà giáo?

Thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên được quy định tại Điều 3 Nghị định 77/2021/NĐ-CP như sau:

Thời gian tính hưởng và thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên
1. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được xác định bằng tổng các thời gian sau:
a) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục công lập.
b) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập (đối với nhà giáo đang giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập mà trước đây đã giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập).
c) Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên, gồm: thời gian làm việc được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra đảng; thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên trong quân đội, công an, cơ yếu và thời gian làm việc được tính hưởng thâm niên ở ngành, nghề khác (nếu có).
d) Thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo luật định mà trước khi đi nghĩa vụ quân sự đang được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề.
2. Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian tập sự.
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
d) Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
đ) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.
e) Thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này.

Theo đó, trong thời gian giữ ngạch chuyên viên không được tính là thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo theo quy định tại Nghị định 77/2021/NĐ-CP.

Thời gian làm chuyên viên có được tính phụ cấp thâm niên nhà giáo? Công thức tính mức tiền phụ cấp thâm niên nhà giáo?

Thời gian làm chuyên viên có được tính phụ cấp thâm niên nhà giáo? Công thức tính mức tiền phụ cấp thâm niên nhà giáo? (Hình từ Internet)

Công thức tính mức tiền phụ cấp thâm niên nhà giáo?

Công thức tính mức tiền phụ cấp thâm niên nhà giáo được quy định tại Điều 4 Nghị định 77/2021/NĐ-CP như sau:

Mức tiền phụ cấp thâm niên

=

Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x

Mức lương cơ sở

x

Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng

Lưu ý:

- Nhà giáo tham gia giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

- Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Hệ số lương hiện hưởng đối với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tại các cấp tương ứng được quy định cụ thể như sau:

(1) Giáo viên mần non:

Theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mần non được quy định cụ thể như sau:

- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

(2) Giáo viên tiểu học:

Theo Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định cụ thể như sau:

- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

(3) Giáo viên cấp trung học cơ sở:

Theo Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên cấp trung học cơ sở được quy định cụ thể như sau:

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

(4) Giáo viên cấp trung học phổ thông:

Theo Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên cấp trung học phổ thông được quy định cụ thể như sau:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo được lấy từ đâu?

Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo được quy định tại Điều 5 Nghị định 77/2021/NĐ-CP như sau:

- Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo được sử dụng từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị và nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo, cụ thể:

+ Đối với cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên được bảo đảm từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.

+ Đối với các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên được bảo đảm từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và nguồn ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.

+ Đối với các cơ sở giáo dục công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên do ngân sách nhà nước bảo đảm và giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ sở giáo dục theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.

- Trong trường hợp Nhà nước thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, các bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo vào nhu cầu thực hiện cải cách tiền lương theo các quy định hiện hành về việc xác định nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở hàng năm; gửi Bộ Tài chính xem xét, thẩm định theo quy định.

Phụ cấp thâm niên nhà giáo
Phụ cấp thâm niên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời gian làm chuyên viên có được tính phụ cấp thâm niên nhà giáo? Công thức tính mức tiền phụ cấp thâm niên nhà giáo?
Pháp luật
Phụ cấp thâm niên nhà giáo là gì? Chuyển vị trí công tác có tiếp tục hưởng phụ cấp thâm niên không?
Pháp luật
Ngày Nhà giáo thế giới có tên tiếng anh là gì? Phụ cấp thâm niên nhà giáo hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử có được hưởng phụ cấp thâm niên hay không?
Pháp luật
Phụ cấp thâm niên từ ngày 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng đối với nhà giáo?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị hưởng phụ cấp thâm niên đối với giáo viên đang hưởng lương hưu là mẫu nào? Mức hưởng phụ cấp được tính như thế nào?
Pháp luật
Bỏ phụ cấp thâm niên khi xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm đối với nhóm đối tượng nào từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương?
Pháp luật
Thời gian tính phụ cấp thâm niên nhà giáo có bao gồm thời gian viên chức còn làm việc theo hợp đồng hay không?
Pháp luật
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên của giáo viên có gồm thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo quy định không?
Pháp luật
03 đối tượng khu vực công bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ cấp thâm niên nhà giáo
34 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp thâm niên nhà giáo Phụ cấp thâm niên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp thâm niên nhà giáo Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp thâm niên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào