Thời điểm tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được xác định như thế nào? Những tội nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?

Thời điểm tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được xác định như thế nào? Những tội nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các loại tội phạm trong quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được hiểu như thế nào?

Thời điểm tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được xác định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.
...

Theo đó, thời điểm tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ được tính kể từ ngày tội phạm được thực hiện.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định cụ thể:

- 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

- 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;

- 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

- 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Lưu ý: Trong thời hạn quy định trên:

- Người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật Hình sự quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.

- Người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Thời điểm tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được xác định như thế nào? Những tội nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?

Thời điểm tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được xác định như thế nào? Những tội nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? (Hình từ Internet)

Các loại tội phạm trong quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được hiểu như thế nào?

Các loại tội phạm trong quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được hiểu như thế nào, theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) thì căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, tội phạm được phân thành 04 loại:

(1) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;

(2) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;

(3) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;

(4) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Lưu ý: Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội nêu trên và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 Bộ luật Hình sự 2015.

Những tội nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Bộ luật Hình sự 2015 thì sẽ không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội phạm sau đây:

(1) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật Hình sự;

(2) Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI của Bộ luật Hình sự;

(3) Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015 và khoản 4 Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015;

(4) Tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015 và khoản 4 Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Nhận hối lộ bao nhiêu thì sẽ không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?
Pháp luật
Thời điểm tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được xác định như thế nào? Những tội nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?
Pháp luật
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự trong Bộ luật Hình sự 1985? Khái niệm tội phạm theo Bộ luật Hình sự 1985?
Pháp luật
Có áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
506 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào