Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp các bên không có thỏa thuận là khi nào?

Tôi có thắc mắc cần giải đáp như sau: Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp các bên không có thỏa thuận là khi nào? Bên nhận công nghệ có bắt buộc phải giữ bí mật thông tin về công nghệ trong quá trình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ không? Câu hỏi của anh K (Khánh Hòa).

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp các bên không có thỏa thuận là khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có quy định về thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ cụ thể như sau:

Thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.
2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật này có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.

Như vậy,theo quy định nêu trên, nếu các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được tính từ thời điểm giao kết.

Trừ trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp các bên không có thỏa thuận là khi nào?

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp các bên không có thỏa thuận là khi nào? (Hình từ Internet).

Bên nhận công nghệ có bắt buộc phải giữ bí mật thông tin về công nghệ trong quá trình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có quy định về quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ
1. Bên nhận công nghệ có quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên giao công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;
b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao;
c) Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu bên giao công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên giao công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Bên nhận công nghệ có nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên giao công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng;
b) Giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận;
c) Đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, bên nhận công nghệ có các nghĩa vụ cụ thể theo quy định nêu trên.

Theo đó, bên nhận công nghệ bắt buộc phải giữ bí mật thông tin về công nghệ trong quá trình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải có những nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:

Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Tên công nghệ được chuyển giao.
2. Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
3. Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
4. Phương thức chuyển giao công nghệ.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
6. Giá, phương thức thanh toán.
7. Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
8. Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
9. Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
10. Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
11. Phạt vi phạm hợp đồng.
12. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
13. Cơ quan giải quyết tranh chấp.
14. Nội dung khác do các bên thỏa thuận.

Như vậy, nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:

- Tên công nghệ được chuyển giao.

- Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.

- Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.

- Phương thức chuyển giao công nghệ.

- Quyền và nghĩa vụ của các bên.

- Giá, phương thức thanh toán.

- Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

- Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).

- Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.

- Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.

- Phạt vi phạm hợp đồng.

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

- Cơ quan giải quyết tranh chấp.

- Nội dung khác do các bên thỏa thuận.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ trong trường hợp các bên không có thỏa thuận là khi nào?
Pháp luật
Ngôn ngữ dùng trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có được sử dụng ngôn ngữ nước ngoài hay không?
Pháp luật
Khi thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ thủy sản cần chú ý đặc biệt những vấn đề nào? Hội đồng thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ thủy sản gồm bao nhiêu người?
Pháp luật
Chuyển nhượng bằng sáng chế có được hay không? Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng bằng sáng chế gồm những gì? Giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng bằng sáng chế được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Gian lận, lừa dối trong việc lập hợp đồng chuyển giao công nghệ bị xử phạt như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Ký hợp đồng cung cấp các dịch vụ technical support và cung cấp bản vẽ có phải đăng ký chuyển giao hay không?
Pháp luật
Chuyển giao công thức nấu ăn đã được bảo hộ dưới danh nghĩa bí mật kinh doanh có được xem là chuyển giao công nghệ không?
Pháp luật
Nếu không ký hợp đồng chuyển giao công nghệ và ký hợp đồng là: hỗ trợ tư vấn kỹ thuật phục vụ sản xuất thì có cần phải đăng ký với sở khoa học công nghệ không?
Pháp luật
Công ty nước ngoài cung cấp cho công ty Việt Nam các quy trình công nghệ và bản vẽ liên quan đến sản phẩm có được xem là hình thức chuyển giao công nghệ không?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đăng ký chuyển giao công nghệ sau khi ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ không? Nếu có thì phải đăng ký như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
110 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào