Thỏa thuận không tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động và trả thêm một khoản tiền tương đương vào lương được không?

Thỏa thuận không tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động và trả thêm một khoản tiền tương đương vào lương được không? Tư vấn giúp anh vấn đề này nhé! Cảm ơn em! Đây là câu hỏi của anh N.M đến từ Khánh Hòa.

Thỏa thuận không tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động và trả thêm một khoản tiền tương đương vào lương được không?

Thỏa thuận không tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động và trả thêm một khoản tiền tương đương vào lương được không, theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
...

Theo quy định trên người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên phải tham gia bảo hiểm xã hội.

Và căn cứ Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, tham gia không đúng đối tượng hoặc tham gia không đúng mức quy định.
...
5. Phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
...
c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà không phải là trốn đóng;
...
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
...
10. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động đóng đủ số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động nộp khoản tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng, chiếm dụng tiền đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và khoản tiền lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội đối với những hành vi vi phạm quy định tại các khoản 5, 6, 7 Điều này từ 30 ngày trở lên.

Như vây, người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ,...) thì doanh nghiệp bắt buộc phải tham gia bảo hiểm cho người lao động.

Không được phép thỏa thuận với người lao động về việc không tham gia bảo hiểm bắt buộc. Trường hợp các bên tự thỏa thuận (kể cả người lao động muốn cam kết không tham gia bảo hiểm) thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định trên.

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có cùng hành vi vi phạm có thì mức phạt gấp 02 lần.

bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội (Hình từ Internet)

Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng những chế độ nào?

Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng những chế độ được quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Như vậy, người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng những chế độ gồm:

- Ốm đau;

- Thai sản;

- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Hưu trí;

- Tử tuất.

Các hành vi bị nghiêm cấm nào bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo hiểm xã hội?

Trong hoạt động bảo hiểm xã hội nghiêm cấm những hành vi được quy định tại Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

- Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

- Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp không đúng pháp luật.

- Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người sử dụng lao động.

- Truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin, số liệu không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai TK3-TS mới nhất năm 2024? Cập nhật mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Thủ tục thanh toán bảo hiểm xã hội 1 lần cho người lao động 2023? Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần của người lao động (Mẫu 14-HSB)?
Pháp luật
Người lao động đang nhận trợ cấp thất nghiệp có làm hồ sơ nhận bảo hiểm xã hội một lần được không?
Pháp luật
Thỏa thuận không tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động và trả thêm một khoản tiền tương đương vào lương được không?
Pháp luật
Thời hạn của giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội tối đa bao nhiêu ngày theo quy định?
Pháp luật
Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ số năm tham gia bảo hiểm xã hội có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không?
Pháp luật
Người lao động đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì không đóng tiếp mà công ty sẽ trả một khoản tiền tương đương mức đóng vào lương đúng không?
Pháp luật
Người lao động làm việc tại hai công ty thì mỗi bên đóng một nửa bảo hiểm xã hội cho người này đúng không?
Pháp luật
Thủ tục chuyển nơi đăng ký tham gia bảo hiểm sang cơ quan BHXH nơi đặt trụ sở mới được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Có thể xin đóng bảo hiểm xã hội theo quý hoặc nửa năm đối với công ty kinh doanh máy vi tính có khoảng 20 người lao động không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
1,747 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào