Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có mức lương bao nhiêu?

Tôi có một câu hỏi như sau: Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có mức lương bao nhiêu? Tôi mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh N.H.V ở Đồng Tháp.

Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có mức lương bao nhiêu?

Mức lương Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay được căn cứ theo STT 3 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

Bảng lương

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Do đó, mức lương của Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương là 15.480.000 đồng/tháng (chưa bao gồm các khoản phụ cấp).

Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương

Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương (Hình từ Internet)

Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương chịu trách nhiệm trước ai về mệnh lệnh của mình?

Trách nhiệm của Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương được quy định tại Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
3. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
4. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
5. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Theo quy định trên, Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình.

Tuổi phục vụ cao nhất của Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương là bao nhiêu?

Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có tuổi phục vụ cao nhất được quy định tại Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
5. Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, tuổi phục vụ cao nhất của Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương là 62 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.

Lưu ý: Hạn tuổi phục vụ cao nhất trên thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.

Trong trường hợp đặc biệt hoặc sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Sĩ quan công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương?
Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024, có thêm 1 khoản trợ cấp mới của sĩ quan công an nhân dân khi thực hiện cải cách tiền lương là gì?
Pháp luật
Sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi? Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan công an cấp Tướng? Lộ trình tăng hạn tuổi phục vụ đến năm 2028 ra sao?
Pháp luật
Thân nhân sĩ quan Công an được bảo hiểm y tế chi trả bao nhiêu phần trăm khi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế?
Pháp luật
Sĩ quan công an có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không? Điều kiện hưởng trợ cấp một lần cho sĩ quan công an khi vợ sinh con được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Chế độ chăm con ốm của sĩ quan công an được quy định như thế nào? Mức hưởng chế độ ốm đau khi chăm con ốm của sĩ quan công an là bao nhiêu?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hàm cấp tướng sớm đối với sĩ quan CAND? Nghị định 57/2023/NĐ-CP khi nào áp dụng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan công an
802 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào