Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại ở thể lỏng phải bảo đảm mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của thiết bị lưu chứa là bao nhiêu?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp như sau thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại ở thể lỏng phải bảo đảm mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của thiết bị lưu chứa là bao nhiêu? Câu hỏi của anh U.P.A đến từ TP.HCM.

Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại ở thể lỏng phải bảo đảm mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của thiết bị lưu chứa là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 35 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT về khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại và mẫu chứng từ chất thải nguy hại như sau:

Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại và mẫu chứng từ chất thải nguy hại
...
5. Thiết bị lưu chứa (có vỏ cứng với kích cỡ lớn như bồn, bể, công ten nơ hoặc thiết bị tương tự khác) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Bảo đảm lưu chứa an toàn chất thải nguy hại, có gia cố hoặc thiết kế đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí xếp, dỡ hoặc nạp, xả chất thải để tránh rò rỉ;
b) Kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải lưu chứa trong quá trình sử dụng;
c) Có biển dấu hiệu cảnh báo theo tiêu chuẩn Việt Nam về dấu hiệu cảnh báo liên quan đến chất thải nguy hại và có kích thước tối thiểu 30 cm mỗi chiều;
d) Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại ở thể lỏng hoặc có thành phần nguy hại dễ bay hơi phải có nắp đậy kín và biện pháp kiểm soát bay hơi, đặc biệt tại điểm nạp, xả, phải có biện pháp kiểm soát nạp đầy tràn để bảo đảm mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của thiết bị lưu chứa 10 cm. Trường hợp thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không có các thành phần nguy hại dễ bay hơi thì có thể không cần nắp đậy kín nhưng phải có mái che hoặc biện pháp che hoàn toàn nắng, mưa và biện pháp kiểm soát gió trực tiếp vào bên trong;
đ) Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại có dung tích từ 02 m3 trở lên và đáp ứng các quy định tại khoản 4 Điều này được đặt ngoài trời nhưng phải bảo đảm kín khít, không bị nước mưa lọt vào. Trường hợp lưu chứa loại chất thải nguy hại hoặc nhóm chất thải nguy hại có khả năng phản ứng hóa học với nhau trong cùng thiết bị lưu chứa thì phải có biện pháp cách ly, bảo đảm loại chất thải nguy hại hoặc nhóm chất thải nguy hại không tiếp xúc với nhau trong quá trình lưu chứa.

Như vậy, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại ở thể lỏng hoặc có thành phần nguy hại dễ bay hơi phải có nắp đậy kín và biện pháp kiểm soát bay hơi, đặc biệt tại điểm nạp, xả, phải có biện pháp kiểm soát nạp đầy tràn để bảo đảm mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của thiết bị lưu chứa 10 cm.

Trường hợp thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không có các thành phần nguy hại dễ bay hơi thì có thể không cần nắp đậy kín nhưng phải có mái che hoặc biện pháp che hoàn toàn nắng, mưa và biện pháp kiểm soát gió trực tiếp vào bên trong.

Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại ở thể lỏng phải bảo đảm mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của thiết bị lưu chứa là bao nhiêu?

Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại ở thể lỏng phải bảo đảm mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của thiết bị lưu chứa là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chủ xử lý chất thải nguy hại phải đảm bảo thiết bị lưu chứa có kết cấu như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT về yêu cầu kỹ thuật về bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ chất thải nguy hại đối với chủ xử lý chất thải nguy hại như sau:

Yêu cầu kỹ thuật về bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ chất thải nguy hại đối với chủ xử lý chất thải nguy hại
...
2. Thiết bị lưu chứa (có vỏ cứng với kích cỡ lớn như bồn, bể, công ten nơ hoặc thiết bị tương tự khác) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Vỏ có khả năng chống được ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng hóa học với chất thải nguy hại chứa bên trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, có gia cố hoặc thiết kế đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí xếp, dỡ hoặc nạp, xả chất thải để tránh rò rỉ;
b) Kết cấu cứng chịu được va chạm, không hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng;
c) Có dấu hiệu cảnh báo theo quy định;
d) Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại ở thể lỏng hoặc có thành phần nguy hại dễ bay hơi phải có nắp đậy kín, biện pháp kiểm soát bay hơi;
đ) Trường hợp thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại không có các thành phần nguy hại dễ bay hơi thì có thể không cần nắp đậy kín nhưng phải có mái hoặc biện pháp khác để che hoàn toàn nắng, mưa và biện pháp kiểm soát gió trực tiếp vào bên trong.

Như vậy, chủ xử lý chất thải nguy hại phải đảm bảo thiết bị lưu chứa có kết cấu cứng chịu được va chạm, không hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng.

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm quản lý chất thải nguy hại như thế nào?

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm quản lý chất thải nguy hại được quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:

- Khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường;

- Thực hiện phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường;

- Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý.

Chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Thông báo vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel bằng tiếng Anh là mẫu nào?
Pháp luật
Dầu thải chứa axit từ quá trình lọc dầu có phải là chất thải nguy hại không? Thiết bị lưu chứa phải đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Hồ sơ để thành lập công ty kinh doanh lĩnh vực xử lý rác thải không phải là chất thải nguy hại gồm những gì?
Pháp luật
Nhựa đường thải từ quá trình lọc dầu có phải là chất thải nguy hại không? Nhựa đường thải từ quá trình lọc dầu được lưu chứa ở đâu?
Pháp luật
Chất thải chứa mô động vật có phải là chất thải nguy hại không? Việc vận chuyển chất thải chứa mô động vật phải đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Chất thải từ vỏ cây trong quá trình chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm gỗ có phải là chất thải nguy hại không?
Pháp luật
Gạch thải trong xây dựng có phải là chất thải nguy hại không? Gạch thải trong xây dựng được lưu chứa ở đâu?
Pháp luật
Không phải là hoạt động vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại ở thể lỏng phải bảo đảm mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của thiết bị lưu chứa là bao nhiêu?
Pháp luật
Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển chất thải nguy hại có bắt buộc phải có danh sách điện thoại của Ủy ban nhân dân, công an hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chất thải nguy hại
300 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chất thải nguy hại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào