Theo quy định pháp luật, nếu chẳng may người nhận thừa kế chết thì phần di sản thừa kế sẽ thuộc về ai?

Tôi được thừa hưởng tài sản (đất đai) từ ông nội nhưng tôi chưa đứng tên tài sản. Ba mẹ tôi đã ly hôn (ba tôi đã lấy vợ hai và đã có 2 con, tôi ở với mẹ và em trai tôi). Xin hỏi THƯ VIỆN PHÁP LUẬT, nếu chẳng may tôi chết thì phần tài sản tôi được thừa kế sẽ thuộc về ai? Xin cảm ơn!

Xác định tài sản (đất đai) có thuộc quyền sở hữu của bạn không?

- Trường hợp 01: Bạn được thừa kế di sản theo di chúc

Nếu di chúc của ông bạn là di chúc hợp pháp theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì tài sản (đất đai) sẽ thuộc quyền sử dụng của bạn (mặc dù bạn chưa đứng tên tài sản).

Tuy nhiên, để đảm bảo tối đa quyền và lợi ích của mình, bạn nên sớm thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất để tránh việc tranh chấp về sau và thuận lợi trong quá trình sử dụng.

Nếu di chúc của ông bạn không phải là di chúc hợp thì bạn không có quyền đối với tài sản đó.

- Trường hợp 02: Bạn được thừa kế theo pháp luật

Theo khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015:

- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

- Hàng thừa kế thứ hai gồm: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

Theo đó, bố bạn thuộc hàng thừa kế thứ nhất, bạn thuộc hàng thừa kế thứ hai.

Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Bạn là cháu nội, thuộc “hàng thừa kế thứ hai: […] cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội” và bố mẹ bạn thuộc “hàng thừa kế thứ nhất: […] con đẻ của người chết” theo quy định khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015.

Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Khi đó, tài sản (đất đai) sẽ thuộc quyền sử dụng của bạn.

Tuy nhiên, như đã nói ở trên để đảm bảo tối đa quyền và lợi ích của mình, bạn nên sớm thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất.

Người nhận thừa kế chết

Người nhận thừa kế chết

Di sản được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.”

Xác định những người thừa kế được hưởng di sản thừa kế từ bạn

Nếu quyền sử dụng đất là của bạn, thì khi bạn chết tài sản này sẽ trở thành di sản thừa kế:

Trường hợp 01: Bạn chết có để lại di chúc

Theo Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người lập di chúc có quyền sau đây:

- Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

- Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

- Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

Như vậy, nếu như bạn có lập di chúc, bạn có quyền lựa chọn người được hưởng di sản thừa kế theo ý chí của mình. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý các điều kiện để di chúc hợp pháp theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự.

Trường hợp 02: Bạn chết không để lại di chúc hoặc di chúc không hợp pháp

Tại Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015 về thừa kế theo pháp luật nêu rõ, thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Với trường hợp này, bạn sẽ không lựa chọn người được hưởng di sản thừa kế theo ý chí của mình. Những người thừa kế sẽ được xác định theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.

- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Thừa kế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Căn cứ xác định diện thừa kế
Pháp luật
Những người nào vẫn được hưởng quyền thừa kế dù không có tên trong di chúc? Mức nhận thừa kế của người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?
Pháp luật
Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất năm 2024? Khi nào được từ chối nhận tài sản thừa kế?
Pháp luật
Khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất mà người để lại thừa kế chưa trả nợ tiền sử dụng đất thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Vợ chồng đã chia tài sản chung mà một người chết thì người còn lại có phải là người thừa kế theo pháp luật phần di sản của người kia không?
Pháp luật
Con dâu có thuộc hàng thừa kế của bố mẹ chồng không? Những trường hợp nào được thừa kế theo pháp luật quy định?
Pháp luật
Cha mẹ chồng mất thì con dâu có được hưởng thừa kế không? Nếu có thì trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Vợ không có tên trong di chúc của chồng thì có cách nào nhận thừa kế của chồng hay không? Mức thừa kế là bao nhiêu?
Pháp luật
Cha, mẹ chết không để lại di chúc, người con út lấy hết tài sản, nay người con thứ hai muốn kiện chia quyền thừa kế. Xin hỏi quy trình khởi kiện thế nào?
Pháp luật
Hai vợ chồng đều có cổ phần trong công ty. Nay người vợ đột ngột mất mà không kịp để lại di chúc, bây giờ người chồng phải làm sao để hưởng lại số cổ phần của vợ?
Pháp luật
Những người thừa kế có quyền bán phần di sản dùng vào việc thờ cúng hay không? Hiệu lực của di chúc có phải được tính từ thời điểm mà người lập di chúc chết hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thừa kế
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
3,124 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thừa kế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thừa kế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào