Theo quy định mới nhất người đủ 25 tuổi đổi thẻ căn cước công dân có được miễn phí lệ phí đổi không?
- Công dân đủ 25 tuổi có bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân không?
- Theo quy định mới nhất người đủ 25 tuổi đổi thẻ căn cước công dân có được miễn phí lệ phí đổi không?
- Cơ quan quản lý căn cước công dân phải đổi thẻ căn cước công dân cho công dân trong thời hạn nào?
- Khi công dân có yêu cầu có được đổi thẻ căn cước công dân hay không?
Công dân đủ 25 tuổi có bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân không?
Theo Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân như sau:
"Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo."
Do đó, công dân đủ 25 tuổi phải được đổi thẻ căn cước công dân.
Căn cước công dân (Hình từ Internet)
Theo quy định mới nhất người đủ 25 tuổi đổi thẻ căn cước công dân có được miễn phí lệ phí đổi không?
Theo điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân."
Theo đó, thẻ Căn cước công dân của bạn phải được đổi khi bạn đủ 25 tuổi và bạn thuộc trường hợp không phải nộp lệ phí khi đổi thẻ căn cước công dân.
Cơ quan quản lý căn cước công dân phải đổi thẻ căn cước công dân cho công dân trong thời hạn nào?
Căn cứ Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:
"Điều 25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:
1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
4. Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân."
Như vậy, cơ quan quản lý căn cước công dân phải đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn nêu trên.
Khi công dân có yêu cầu có được đổi thẻ căn cước công dân hay không?
Căn cứ Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân sau đây:
"Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam."
Như vậy, khi công dân có yêu cầu thì được đổi thẻ căn cước công dân.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/DK/dang-ky-ho-kd-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/thong-tin-noi-cu-tru-tu-ngay-1-7.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/can-cuoc-cong-dan-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/the-can-cuoc.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/03062024/can-cuoc-cong-dan-cua-nguoi.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/phi-cap-the-can-cuoc-cong-dan.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/04062024/18-tuoi-co-duoc-di-lam-the-can-cuoc-cong-dan.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNY/quan-ly-can-cuoc-cong-dan.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPH/doi-thong-tin.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/6/22/HN/can-cuoc-cong-dan.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người lao động nghỉ bệnh hưởng BHXH thì doanh nghiệp có chi trả ngày lương hay không? NLĐ đóng BHXH trích từ lương có được tính vào chi phí thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp hay không?
- Chủ sở hữu quyền tác giả có được ủy quyền cho tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả để thực hiện và bảo vệ quyền tác giả của mình không?
- Có tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi có căn cứ về việc chấm dứt đại diện của đương sự trong vụ án mà chưa có người thay thế không?
- Việc giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện công vụ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh thuộc thẩm quyền của ai?
- Việc lựa chọn tư vấn cá nhân trong quy trình lựa chọn nhà thầu được áp dụng trong trường hợp nào?