Theo quy định của pháp luật để đăng ký quyền tác giả app trên điện thoại di động cần thực hiện như thế nào?

Bên anh có tạo app trên điện thoại, vậy quy trình đăng ký tạo app này như thế nào, cụ thể như: Hồ sơ đăng ký gồm những gì? Chi phí thực hiện ra sao? Nếu đã đăng ký thành công thì đăng ký quyền tác giả như thế nào? Mong được ban tư vấn giải đáp. Xin cảm ơn!

Thế nào là ứng dụng di động?

App có thể hiểu là ứng dụng di động - là ứng dụng cài đặt trên thiết bị di động có nối mạng cho phép người dùng truy cập vào cơ sở dữ liệu của thương nhân, tổ chức, cá nhân khác để mua bán hàng hóa, cung ứng hoặc sử dụng dịch vụ, bao gồm ứng dụng bán hàng và ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử - quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BCT.

Về nguyên tắc thông báo, đăng ký ứng dụng di động, được quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BCT:

"Điều 4. Nguyên tắc thông báo, đăng ký ứng dụng di động
1. Thương nhân, tổ chức sở hữu ứng dụng di động có cả chức năng bán hàng và chức năng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử chỉ thực hiện thủ tục đăng ký với Bộ Công Thương theo quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định số 52/2013/NĐ-CP và quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này.
2. Với một ứng dụng di động, thương nhân, tổ chức, cá nhân chỉ thực hiện thủ tục thông báo hoặc đăng ký một lần cho các phiên bản ứng dụng khác nhau."

Theo đó, tùy thuộc vào ứng dụng mà áp dụng các quy định chi tiết về hồ sơ, thủ tục được quy định tại Chương II Thông tư 59/2015/TT-BCTNghị định 52/2013/NĐ-CP.

Về chi phí tạo app phụ thuộc vào nhiều yếu tố về loại ứng dụng, thiết kế, các tính năng,...bạn vui lòng liên hệ đến các cơ sở lập trình app để tham khảo.

Theo quy định của pháp luật để đăng ký quyền sở hữu app trên điện thoại di động cần thực hiện như thế nào?

Về vấn đề đăng ký bản quyền:

Căn cứ theo Điều 50 Luật Sở hữu trí tụê 2005, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định như sau:

Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan theo cách thức trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan.
2. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan.
Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt có đầy đủ thông tin về người nộp hồ sơ, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; thời gian hoàn thành; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; thông tin về cấp lại, cấp đổi (nếu có), cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong tờ khai. Tờ khai do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan ký tên hoặc điểm chỉ, trừ trường hợp không có khả năng về thể chất để ký tên hoặc điểm chỉ.
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan;
b) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
c) Giấy ủy quyền, nếu người nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan là người được ủy quyền;
d) Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền do tự sáng tạo hoặc do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo, được thừa kế, được chuyển giao quyền;
đ) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.
3. Tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều này phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng Việt.

Trước đây, theo quy định tại Điều 50 Luật Sở hữu trí tụê 2005 quy định như sau:

Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

2. Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

Bộ Văn hóa - Thông tin quy định mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan;

b) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

c) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

d) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

đ) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

3. Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều này phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

Ứng dụng di động

Về thẩm quyền và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

* Về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan quy định tại Điều 51 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, như sau:

- Cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan có quyền cấp lại, đổi, huỷ bỏ giấy chứng nhận đó.

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

* Về thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan căn cứ tại Điều 52 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định như sau:

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.

Trước đây, căn cứ tại Điều 52 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định như sau:

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp đơn. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.

Đăng ký quyền tác giả
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật ứng dụng được quy định thế nào? Thời hạn bảo hộ?
Pháp luật
Nếu không đăng ký bản quyền với tác phẩm thì quyền tác giả có được bảo hộ? Cơ quan chịu trách nhiệm cấp phép bản quyền có quyền từ chối việc đăng ký tác giả trong trường hợp nào?
Pháp luật
Sửa đổi, bổ sung hình thức nộp hồ sơ và thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả từ 01/01/2023?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký Quyền tác giả đối với các tác phẩm thuộc loại hình kiến trúc theo Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL?
Pháp luật
Có được hưởng thừa kế quyền tác giả không? Chuyển nhượng quyền tác giả đã được thừa kế quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan mới nhất 2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đơn đăng ký quyền tác giả gồm những giấy tờ gì? Giải quyết cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả mất bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký quyền tác giả
5,988 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký quyền tác giả

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký quyền tác giả

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào