Thẻ thanh tra của Thanh tra viên cơ quan thanh tra nhà nước được thiết kế theo quy cách như thế nào?
Thẻ thanh tra của Thanh tra viên cơ quan thanh tra nhà nước được thiết kế như thế nào?
Theo Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-TTCP quy định về Thẻ thanh tra như sau:
Thẻ Thanh tra
1. Thẻ Thanh tra xác định tư cách pháp lý để Thanh tra viên sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra theo quy định của pháp luật.
2. Thẻ Thanh tra hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài 87 mm, gồm phôi Thẻ Thanh tra và màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ Thanh tra được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 .
3. Phôi Thẻ Thanh tra, gồm 2 mặt:
a) Mặt trước (hình 1) nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:
Dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 09;
Dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16;
Giữa hai dòng là Quốc huy, đường kính 24 mm.
b) Mặt sau (hình 2): Nền là hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20 mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra đường kính 14 mm; từ góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 06 mm.
Nội dung trên mặt sau có các thông tin:
- Quốc hiệu: dòng trên chữ in hoa, đậm, dòng dưới chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai;
- Thẻ Thanh tra: Chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 12;
- Số (Mã số Thẻ Thanh tra);
- Họ và tên: Ghi họ tên Thanh tra viên được cấp Thẻ Thanh tra, chữ in thường, cỡ chữ 10;
- Ngạch: Ghi ngạch thanh tra mới bổ nhiệm, chữ in thường, cỡ chữ 10;
- Cơ quan: Ghi tên cơ quan thanh tra nhà nước, nơi Thanh tra viên công tác, cỡ chữ 10;
- Ngày, tháng, năm cấp Thẻ Thanh tra, chữ in nghiêng, cỡ chữ 10;
- Tổng Thanh tra Chính phủ, chữ in hoa, cỡ chữ 8;
- Chữ ký và họ tên của Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Dấu cơ quan Thanh tra Chính phủ (đường kính 18mm);
- Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ Thanh tra, khổ 23mm x 30mm, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
- Hạn sử dụng, chữ in thường, cỡ chữ 10
4. Màng bảo vệ Thẻ Thanh tra là màng ép plastic bảo vệ bên ngoài phôi Thẻ Thanh tra, có in 1/4 dấu tròn màu đỏ có vành khuyên chứa dòng chữ Thanh tra nhà nước viết tắt (TTNN) được lặp lại liên tục, ở góc dưới bên trái của mặt sau phôi Thẻ Thanh tra.
Theo đó, thẻ thanh tra của Thanh tra viên cơ quan thanh tra nhà nước được thiết kế như sau:
- Thẻ Thanh tra hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài 87 mm, gồm phôi Thẻ Thanh tra và màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ Thanh tra được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
- Phôi Thẻ Thanh tra, gồm 2 mặt:
+ Mặt trước nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:
Dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 09;
Dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16;
Giữa hai dòng là Quốc huy, đường kính 24 mm.
+ Mặt sau: Nền là hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20 mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra đường kính 14 mm; từ góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 06 mm.
Nội dung trên mặt sau có các thông tin:
++ Quốc hiệu: dòng trên chữ in hoa, đậm, dòng dưới chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai;
++ Thẻ Thanh tra: Chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 12;
++ Số (Mã số Thẻ Thanh tra);
++ Họ và tên: Ghi họ tên Thanh tra viên được cấp Thẻ Thanh tra, chữ in thường, cỡ chữ 10;
++ Ngạch: Ghi ngạch thanh tra mới bổ nhiệm, chữ in thường, cỡ chữ 10;
++ Cơ quan: Ghi tên cơ quan thanh tra nhà nước, nơi Thanh tra viên công tác, cỡ chữ 10;
++ Ngày, tháng, năm cấp Thẻ Thanh tra, chữ in nghiêng, cỡ chữ 10;
++ Tổng Thanh tra Chính phủ, chữ in hoa, cỡ chữ 8;
++ Chữ ký và họ tên của Tổng Thanh tra Chính phủ;
++ Dấu cơ quan Thanh tra Chính phủ (đường kính 18mm);
++ Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ Thanh tra, khổ 23mm x 30mm, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
++ Hạn sử dụng, chữ in thường, cỡ chữ 10.
- Màng bảo vệ Thẻ Thanh tra là màng ép plastic bảo vệ bên ngoài phôi Thẻ Thanh tra, có in 1/4 dấu tròn màu đỏ có vành khuyên chứa dòng chữ Thanh tra nhà nước viết tắt (TTNN) được lặp lại liên tục, ở góc dưới bên trái của mặt sau phôi Thẻ Thanh tra.
Thanh tra viên cơ quan thanh tra nhà nước (Hình từ Internet)
Ai có quyền quyết định cấp Thẻ thanh tra của Thanh tra viên cơ quan thanh tra nhà nước?
Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2012/TT-TTCP quy định về thẩm quyền, điều kiện, hình thức cấp Thẻ Thanh tra như sau:
Thẩm quyền, điều kiện, hình thức cấp Thẻ Thanh tra
1. Tổng Thanh tra Chính phủ có thẩm quyền cấp Thẻ Thanh tra cho Thanh tra viên của các cơ quan thanh tra nhà nước trong phạm vi cả nước.
...
Theo đó, Tổng Thanh tra Chính phủ có thẩm quyền cấp Thẻ Thanh tra cho Thanh tra viên của các cơ quan thanh tra nhà nước trong phạm vi cả nước.
Thẻ thanh tra của Thanh tra viên cơ quan thanh tra nhà nước được cấp thông qua các hình thức nào?
Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 01/2012/TT-TTCP quy định về thẩm quyền, điều kiện, hình thức cấp Thẻ Thanh tra như sau:
Thẩm quyền, điều kiện, hình thức cấp Thẻ Thanh tra
...
3. Các hình thức cấp Thẻ Thanh tra gồm:
a) Cấp mới Thẻ Thanh tra;
b) Đổi Thẻ Thanh tra;
c) Cấp lại Thẻ Thanh tra.
Theo đó, thẻ thanh tra của Thanh tra viên cơ quan thanh tra nhà nước được cấp thông qua các hình thức như sau:
- Cấp mới Thẻ Thanh tra;
- Đổi Thẻ Thanh tra;
- Cấp lại Thẻ Thanh tra.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?