Thẻ Kiểm toán viên nhà nước do ai có quyền cấp cho Kiểm toán viên nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán?
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước do ai có quyền cấp cho Kiểm toán viên nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN quy định như sau:
Nguyên tắc chung
1. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước cấp cho Kiểm toán viên nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
2. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước xác định tư cách pháp lý để Kiểm toán viên nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
3. Đối tượng được cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước là công chức được bổ nhiệm vào các ngạch Kiểm toán viên nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán; mỗi ngạch Kiểm toán viên nhà nước được cấp một thẻ tương ứng: thẻ Kiểm toán viên, thẻ Kiểm toán viên chính và thẻ Kiểm toán viên cao cấp.
Đối chiếu quy định trên, như vậy, thẻ Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước cấp cho Kiểm toán viên nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước do ai có quyền cấp cho Kiểm toán viên nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán? (Hình từ Internet)
Mặt trước Thẻ Kiểm toán viên nhà nước chứa những thông tin gì?
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN quy định như sau:
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước
...
2. Thẻ gồm 2 mặt theo mẫu (Phụ lục số 01):
a) Mặt trước: Thẻ được in màu; nền là hoa văn màu xanh nhạt tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Kiểm toán nhà nước, in bóng mờ, đường kính 20mm. Bao gồm các thông tin:
- Bên phải:
+ Quốc hiệu: dòng trên chữ in hoa, đậm, dòng dưới chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10, gạch chân dòng thứ hai;
+ Thẻ Kiểm toán viên nhà nước: Chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 12;
+ Số (Mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước);
+ Họ và tên: Ghi họ tên Kiểm toán viên nhà nước được cấp thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 12;
+ Ghi ngạch Kiểm toán viên nhà nước mới bổ nhiệm, chữ in thường, cỡ chữ 12;
+ Hà Nội, ngày, tháng, năm cấp thẻ, chữ in nghiêng, cỡ chữ 12;
+ Tổng Kiểm toán nhà nước, chữ in hoa, cỡ chữ 10;
+ Chữ ký và họ tên của Tổng Kiểm toán nhà nước.
- Bên trái:
+ Biểu tượng ngành Kiểm toán nhà nước đường kính 16 mm;
+ Ảnh chân dung của người được cấp thẻ, khổ 25 mm x 30 mm;
+ Dấu nổi của cơ quan Kiểm toán nhà nước (đường kính 20mm) được đóng 1/4 ở góc phải phía dưới ảnh.
- Vạch kẻ chéo: Từ góc trên bên trái đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 06 mm, tương ứng đối với từng ngạch như sau:
+ Kiểm toán viên cao cấp: 03 vạch;
+ Kiểm toán viên chính: 02 vạch;
+ Kiểm toán viên: 01 vạch.
...
Đối chiếu quy định trên, như vậy, mặt trước Thẻ Kiểm toán viên nhà nước chứa những thông tin sau đây: Thẻ được in màu; nền là hoa văn màu xanh nhạt tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Kiểm toán nhà nước, in bóng mờ, đường kính 20mm. Bao gồm các thông tin:
- Bên phải:
+ Quốc hiệu: dòng trên chữ in hoa, đậm, dòng dưới chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10, gạch chân dòng thứ hai;
+ Thẻ Kiểm toán viên nhà nước: Chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 12;
+ Số (Mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước);
+ Họ và tên: Ghi họ tên Kiểm toán viên nhà nước được cấp thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 12;
+ Ghi ngạch Kiểm toán viên nhà nước mới bổ nhiệm, chữ in thường, cỡ chữ 12;
+ Hà Nội, ngày, tháng, năm cấp thẻ, chữ in nghiêng, cỡ chữ 12;
+ Tổng Kiểm toán nhà nước, chữ in hoa, cỡ chữ 10;
+ Chữ ký và họ tên của Tổng Kiểm toán nhà nước.
- Bên trái:
+ Biểu tượng ngành Kiểm toán nhà nước đường kính 16 mm;
+ Ảnh chân dung của người được cấp thẻ, khổ 25 mm x 30 mm;
+ Dấu nổi của cơ quan Kiểm toán nhà nước (đường kính 20mm) được đóng 1/4 ở góc phải phía dưới ảnh.
- Vạch kẻ chéo: Từ góc trên bên trái đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 06 mm, tương ứng đối với từng ngạch như sau:
+ Kiểm toán viên cao cấp: 03 vạch;
+ Kiểm toán viên chính: 02 vạch;
+ Kiểm toán viên: 01 vạch.
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước có giá trị trong bao nhiêu năm?
Căn cứ khoản 4 Điều 11 Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN quy định như sau:
Chế độ sử dụng thẻ của Kiểm toán viên nhà nước
...
4. Thẻ có giá trị 10 năm kể từ ngày cấp; hết thời hạn Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm làm thủ tục để thu hồi thẻ cũ, đổi thẻ mới.
Như vậy, thẻ Kiểm toán viên nhà nước có giá trị 10 năm kể từ ngày cấp; hết thời hạn Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm làm thủ tục để thu hồi thẻ cũ, đổi thẻ mới.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đáp án cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 tuần 1 trên trang Báo cáo viên ra sao?
- Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
- Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng ở đâu?
- Người đại diện cố ý thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại sẽ phải chịu trách nhiệm gì?