Thẻ căn cước công dân gắn chip có thông tin nơi tạm trú không? Thẻ căn cước công dân gắn chip có thay thế hộ chiếu được không?

Xin hỏi, thẻ căn cước công dân gắn chip hiện nay có thông tin như nơi tạm trú hay không? Câu hỏi của anh Việt Hoàng từ Cà Mau.

Thẻ căn cước công dân gắn chip có thay thế hộ chiếu được không?

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về mẫu thẻ CCCD như sau:

Hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác và chất liệu thẻ Căn cước công dân
...
5. Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước công dân là Tiếng Anh, là điều kiện để công dân Việt Nam sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Như vậy, thẻ căn cước công dân gắn chip có thể thay thế cho hộ chiếu khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Thẻ căn cước công dân gắn chip có thông tin nơi tạm trú không? Thẻ căn cước công dân gắn chip có thay thế hộ chiếu được không?

Thẻ căn cước công dân gắn chip có thông tin nơi tạm trú không? Thẻ căn cước công dân gắn chip có thay thế hộ chiếu được không? (Hình từ Internet)

Thẻ căn cước công dân gắn chip có thông tin nơi tạm trú không?

Tại khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 quy định căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

Theo Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân như sau:

Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 15 Luật Căn cước công dân 2014 thì thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân gồm:

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
1. Nội dung thông tin được thu thập, cập nhật gồm:
a) Thông tin quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này;
b) Ảnh chân dung;
c) Đặc điểm nhân dạng;
d) Vân tay;
đ) Họ, tên gọi khác;
e) Số, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân;
g) Nghề nghiệp, trừ quân nhân tại ngũ;
h) Trình độ học vấn;
i) Ngày, tháng, năm công dân thông báo mất Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
2. Trường hợp thông tin quy định tại khoản 1 Điều này chưa có hoặc không đầy đủ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu, tàng thư căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì công dân bổ sung khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, các thông tin trên thẻ Căn cước công dân chỉ bao gồm nơi thường trú mà không có nơi tạm trú.

Sai thông tin trên thẻ căn cước công dân gắn chip thì nên làm như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện từ chối tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì xử lý theo quy định.

Theo đó, khi người dân căn cước công dân gắn chip bị sai thông tin thì người dân cần đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đổi thẻ Căn cước công dân gắn chip mới.

Căn cước công dân gắn chip
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Việc đổi chứng minh nhân dân qua căn cước công dân gắn chip được áp dụng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thủ tục cải chính Giấy khai sinh để làm Căn cước công dân gắp chip cần tiến hành thực hiện các bước thế nào?
Pháp luật
Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?
Pháp luật
Mức lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chíp hiện nay là bao nhiêu? Tăng mức lệ phí làm CCCD gắn chip từ 01/07/2022?
Pháp luật
Người cao tuổi có bắt buộc phải đổi căn cước công dân mã vạch sang thẻ căn cước công dân gắn chíp hay không?
Pháp luật
Đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip thì cần chuẩn bị giấy tờ gì? Chứng minh nhân dân cũ có bị thu lại không?
Pháp luật
Đối tượng bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip trong năm tới gồm những đối tượng nào?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đổi sang CCCD gắn chip trong năm 2022 không? Trường hợp không đổi CCCD khi hết hạn sẽ bị phạt tới 500.000 đồng?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip? Trường hợp phải đổi thẻ căn cước công dân nhưng không đổi thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Khi không đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip thì có phải bị phạt không? Mức phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Cách tra cứu căn cước công dân gắn chip đã làm xong hay chưa qua Cổng dịch công quốc gia như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân gắn chip
1,381 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân gắn chip

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân gắn chip

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào