Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có được nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty hợp danh mất khả năng thanh toán không?

Em ơi cho anh hỏi: Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty hợp danh mất khả năng thanh toán không? Đây là câu hỏi của anh Thanh Bình đến từ Vũng Tàu.

Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty hợp danh mất khả năng thanh toán không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
2. Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
4. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
5. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp Điều lệ công ty quy định.
6. Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

Theo đó, khi công ty hợp danh mất khả năng thanh toán thì người có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là thành viên hợp danh chứ không phải thành viên góp vốn.

Do đó, thành viên góp vốn của công ty hợp danh không thể nộp đơn mở yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty hợp danh mất khả năng thanh toán.

mở thủ tục phá sản

Yêu cầu mở thủ tục phá sản (Hình từ Internet)

Tải về mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mới nhất 2023:

Tại Đây

Thành viên hợp danh nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho công ty hợp danh thì phải có những nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Luật này phải làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
2. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm;
b) Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản;
c) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Tên, địa chỉ của người làm đơn;
đ) Căn cứ yêu cầu mở thủ tục phá sản.
...

Như vậy, thành viên hợp danh nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho công ty hợp danh thì phải có những nội dung sau đây:

- Ngày, tháng, năm;

- Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản;

- Tên, địa chỉ của công ty hợp danh;

- Tên, địa chỉ của người làm đơn;

- Căn cứ yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Thành viên hợp danh nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho công ty hợp danh thì phải theo các giấy tờ, tài liệu nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 28 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
...
3. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu sau:
a) Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 03 năm gần nhất. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động chưa đủ 03 năm thì kèm theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong toàn bộ thời gian hoạt động;
b) Bản giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán; báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khôi phục doanh nghiệp, hợp tác xã mà vẫn không khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán;
c) Bảng kê chi tiết tài sản, địa điểm có tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, trong đó phải ghi rõ tên, địa chỉ của chủ nợ, người mắc nợ, khoản nợ, khoản cho vay có bảo đảm, không có bảo đảm, có bảo đảm một phần đến hạn hoặc chưa đến hạn;
đ) Giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã;
e) Kết quả thẩm định giá, định giá giá trị tài sản còn lại (nếu có).
4. Trường hợp có đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ghi rõ tên, địa chỉ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
5. Những người theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Luật này không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trường hợp có thiệt hại phát sinh sau thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán do việc không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản gây ra thì phải bồi thường.

Theo đó, thành viên hợp danh nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho công ty hợp danh thì phải theo các giấy tờ, tài liệu sau:

- Báo cáo tài chính của công ty hợp danh trong 03 năm gần nhất. Trường hợp công ty hợp danh được thành lập và hoạt động chưa đủ 03 năm thì kèm theo báo cáo tài chính của công ty hợp danh trong toàn bộ thời gian hoạt động;

- Bản giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán; báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khôi phục công ty hợp danh mà vẫn không khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán;

- Bảng kê chi tiết tài sản, địa điểm có tài sản của công ty hợp danh;

- Danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, trong đó phải ghi rõ tên, địa chỉ của chủ nợ, người mắc nợ, khoản nợ, khoản cho vay có bảo đảm, không có bảo đảm, có bảo đảm một phần đến hạn hoặc chưa đến hạn;

- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thành lập công ty hợp danh;

- Kết quả thẩm định giá, định giá giá trị tài sản còn lại (nếu có).

Mở thủ tục phá sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp tác xã đã có quyết định mở thủ tục phá sản mà thực hiện hành vi tặng cho tài sản sẽ bị phạt tiền bao nhiêu?
Pháp luật
Khi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho công ty TNHH mất khả năng thanh toán thì phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu nào?
Pháp luật
Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có được nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty hợp danh mất khả năng thanh toán không?
Pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân khi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì phải nộp kèm theo các giấy tờ, tài liệu nào?
Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở của doanh nghiệp có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nào?
Pháp luật
Mất khả năng thanh toán là gì? Thời hạn mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp mất khả năng thanh toán?
Pháp luật
Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì cơ quan thuế ban hành quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ theo mẫu nào?
Pháp luật
Chủ nợ có bảo đảm một phần là gì? Được yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Chủ nợ không có bảo đảm được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong vòng bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mở thủ tục phá sản
2,015 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mở thủ tục phá sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mở thủ tục phá sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào