Thành viên giao dịch của Sở GDCK Việt Nam trong thời gian thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên có được gia hạn hợp đồng với khách hàng không?
- Mẫu giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam trong trường hợp tự nguyện?
- Thành viên giao dịch của Sở GDCK Việt Nam trong thời gian thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên có được gia hạn hợp đồng với khách hàng không?
- Thành viên giao dịch phải nộp hồ sơ cho Sở GDCK Việt Nam trong thời hạn tối thiểu bao nhiêu ngày trước ngày dự kiến hủy bỏ tư cách thành viên?
Mẫu giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam trong trường hợp tự nguyện?
Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch được quy định tại khoản 1 Điều 36 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 như sau:
Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên
1. Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 103 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trong đó thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh áp dụng Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 10/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Phương án xử lý tài khoản giao dịch chứng khoán của khách hàng để hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 05/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
c) Hợp đồng chuyển giao tài khoản giao dịch chứng khoán của khách hàng cho thành viên giao dịch khác;
d) Thông báo ngừng và thời điểm ngừng mở tài khoản giao dịch chứng khoán mới và ngừng ký kết hợp đồng mới với khách hàng.
...
Dẫn chiếu khoản 1 Điều 103 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên theo Mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán đối với công ty chứng khoán hoặc giải thể công ty, hoặc hợp nhất, sáp nhập;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án xử lý nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác chưa hoàn thành đối với Sở giao dịch chứng khoán.
...
Theo đó, giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam trong trường hợp tự nguyện được lập theo Mẫu số 27 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP TẢI VỀ.
Thành viên giao dịch của Sở GDCK Việt Nam trong thời gian thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên có được gia hạn hợp đồng với khách hàng không? (Hình từ Internet)
Thành viên giao dịch của Sở GDCK Việt Nam trong thời gian thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên có được gia hạn hợp đồng với khách hàng không?
Các quy định cần phải tuân thủ trong thời thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên được quy định tại khoản 4 Điều 36 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 như sau:
Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên
...
4. Trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên, thành viên phải tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều 104 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
Dẫn chiếu khoản 5 Điều 104 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
...
5. Trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, công ty chứng khoán không được ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán, không được gia hạn các hợp đồng với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; phải thực hiện tất toán, chuyển tài khoản theo yêu cầu của khách hàng (nếu có).
Như vậy, trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên, thành viên không được gia hạn hợp đồng với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.
Thành viên giao dịch phải nộp hồ sơ cho Sở GDCK Việt Nam trong thời hạn tối thiểu bao nhiêu ngày trước ngày dự kiến hủy bỏ tư cách thành viên?
Tại khoản 3 Điều 36 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 có quy định như sau:
Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên
...
3. Trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên
a) Tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến hủy bỏ tư cách thành viên, thành viên nộp hồ sơ cho Sở GDCK Việt Nam. Việc nộp, bổ sung hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Quy chế này;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên, Sở GDCK Việt Nam thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Sở GDCK Việt Nam về việc tiếp nhận hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở GDCK Việt Nam có văn bản yêu cầu thành viên sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
...
Theo đó, tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến hủy bỏ tư cách thành viên, thành viên nộp hồ sơ cho Sở GDCK Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?