Thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước được cấp loại thị thực nào? Có phải là thị thực NG1 không?

Thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước được cấp loại thị thực nào? Có phải là thị thực NG1 không? Thị thực cấp cho thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước có giá trị bao lâu? câu hỏi của anh N (Nha Trang).

Thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước được cấp loại thị thực nào? Có phải là thị thực NG1 không?

Ký hiệu thị thực được quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

Ký hiệu thị thực
1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
...

Theo đó, thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước sẽ được cấp thị thực NG1, ngoài ra, thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ cũng được cấp loại thị thực này.

Thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước được cấp loại thị thực nào? Có phải là thị thực NG1 không?

Thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước được cấp loại thị thực nào? Có phải là thị thực NG1 không? (hình từ internet)

Thị thực cấp cho thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước có giá trị bao lâu?

Căn cứ khoản 4 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và khoản 2 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:

Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...

Theo quy định này thì thị thực cấp cho thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước có giá trị không quá 01 năm.

Chủ tịch nước là ai? Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch nước?

Theo Điều 86 Hiến pháp 2013 có nêu: "Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại."

Dẫn chiếu đến Điều 88 Hiến pháp 2013 đề cập về nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước như sau:

Điều 88.
Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày pháp lệnh được thông qua, nếu pháp lệnh đó vẫn được Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành mà Chủ tịch nước vẫn không nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất;
2. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ;
3. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá;
4. Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước; quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam;
5. Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh, quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Ủy ban thường vụ Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp; trong trường hợp Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể họp được, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;
6. Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm; quyết định cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phong hàm, cấp đại sứ; quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế quy định tại khoản 14 Điều 70; quyết định phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế khác nhân danh Nhà nước.
Cấp thị thực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cấp thị thực tại cửa khẩu cảng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài có được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong trường hợp vào Việt Nam để thăm người thân đang ốm nặng không?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao được cấp thị thực mang ký hiệu gì?
Pháp luật
Người nước ngoài có được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong trường hợp vào Việt Nam để dự tang lễ thân nhân không?
Pháp luật
Thị thực LV1 là thị thực gì? Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được cấp Thị thực LV1 thì có được cấp thẻ tạm trú?
Pháp luật
Phí cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài thu bằng USD được hay không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thị thực TT là gì? Khi nào việc yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn tối thiểu bao lâu?
Pháp luật
Phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được cấp loại thị thực nào? Giá trị của thị thực là mấy năm?
Pháp luật
Thị thực ĐT4 là gì? Thị thực này có thời hạn sử dụng là bao lâu và có phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu không?
Pháp luật
Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam được cấp thị thực gì? Có giá trị sử dụng bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp thị thực
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
407 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp thị thực

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp thị thực

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào