Thanh tra Ủy ban Dân tộc thuộc Ủy ban Dân tộc có được mở tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước không?

Cho tôi hỏi Thanh tra Ủy ban Dân tộc thuộc Ủy ban Dân tộc có được mở tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước không? Thanh tra Ủy ban Dân tộc thuộc Ủy ban Dân tộc gồm có những thành phần nào? Câu hỏi của chị Duyên từ Thái Bình.

Thanh tra Ủy ban Dân tộc thuộc Ủy ban Dân tộc có được mở tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước không?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 263/QĐ-UBDT năm 2017 quy định vị trí, chức năng Thanh tra Ủy ban Dân tộc như sau:

Vị trí, chức năng
Thanh tra Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Thanh tra Ủy ban) là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc, có chức năng giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Ủy ban chịu sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Ủy ban có con dấu riêng và được mở tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Thanh tra Ủy ban dân tộc thuộc Ủy ban Dân tộc có con dấu riêng và được mở tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Thanh tra Ủy ban Dân tộc thuộc Ủy ban Dân tộc có được mở tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước không?

Thanh tra Ủy ban Dân tộc thuộc Ủy ban Dân tộc có được mở tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước không? (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Ủy ban Dân tộc thuộc Ủy ban Dân tộc gồm có những thành phần nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 263/QĐ-UBDT năm 2017 quy định về cơ cấu tổ chức của Thanh tra Ủy ban Dân tộc như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Thanh tra Ủy ban có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, các Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các thanh tra viên, chuyên viên, làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ trực tuyến.
Chánh Thanh tra Ủy ban do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ theo quy định, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Ủy ban.
Các Phó Chánh Thanh tra Ủy ban do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ủy ban. Phó Chánh Thanh tra Ủy ban giúp Chánh Thanh tra Ủy ban phụ trách một số lĩnh vực công tác của Thanh tra Ủy ban và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Ủy ban về nhiệm vụ được phân công.
Lãnh đạo các phòng có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng, do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ủy ban, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Ủy ban về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng theo quy định và theo phân công quản lý của lãnh đạo Thanh tra Ủy ban.
2. Thanh tra Ủy ban có 04 phòng nghiệp vụ để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
a. Phòng Tổng hợp (Phòng Nghiệp vụ 1);
b. Phòng Tiếp dân, xử lý đơn thư; giám sát và xử lý sau thanh tra (Phòng Nghiệp vụ 2);
c. Phòng Thanh tra chuyên ngành (Phòng Nghiệp vụ 3);
d. Phòng Thanh tra hành chính và phòng, chống tham nhũng (Phòng Nghiệp vụ 4).
3. Chánh Thanh tra Ủy ban thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra; quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra Ủy ban. Xây dựng Quy chế làm việc của Thanh tra Ủy ban.

Như vậy, theo quy định thì Thanh tra Ủy ban Dân tộc gồm có các thành phần sau:

- Chánh Thanh tra;

- Các Phó Chánh Thanh tra;

- Các Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng;

- Các thanh tra viên, chuyên viên.

Thanh tra Ủy ban Dân tộc có được sử dụng kinh phí thu hồi sau thanh tra không?

Căn cứ khoản 12 Điều 2 Quyết định 263/QĐ-UBDT năm 2017 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra Ủy ban Dân tộc như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
...
8. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm quản lý nhà nước và thường trực về công tác phòng, chống tham nhũng; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban Dân tộc theo quy định.
9. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực công tác dân tộc cho thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra của Ủy ban Dân tộc và các cơ quan làm công tác dân tộc tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Tổng kết thực tiễn, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
10. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao; thực hiện ứng dụng khoa học, công nghệ thông tin vào lĩnh vực thanh tra công tác dân tộc.
11. Tổng hợp báo cáo về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định.
12. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của công chức thuộc Thanh tra; quản lý, sử dụng tài sản được Ủy ban giao cho Thanh tra Ủy ban; quản lý, sử dụng kinh phí thu hồi sau thanh tra đúng quy định của pháp luật; đề xuất việc thực hiện các chế độ chính sách đối với công chức thuộc biên chế của Thanh tra, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.

Như vậy, Thanh tra Ủy ban Dân tộc có quyền quản lý và sử dụng kinh phí thu hồi sau thanh tra đúng quy định của pháp luật.

Ủy ban Dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc như thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm quản lý, sử dụng phòng đào tạo trực tuyến của Ủy ban Dân tộc được phân công như thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam khi gặp sự cố hoặc nguy cơ mất an toàn thông tin là gì?
Pháp luật
Đối với cá nhân làm việc tại các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam, trong hợp đồng tuyển dụng có bắt buộc có các điều khoản về bảo mật công nghệ thông tin không?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc Việt Nam đặt ra những yêu cầu gì đối với máy tính sử dụng soạn thảo văn bản bí mật nhà nước?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc tiếp khách trong nước như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc khen thưởng đối với tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích trong hợp tác quốc tế như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định quy trình, thủ tục tổ chức Đoàn ra do Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm là Trưởng đoàn như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban dân tộc quy định về thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của Thủ tướng Chính phủ như thế nào?
Pháp luật
Quy định về khánh tiết của Ủy ban Dân tộc trong dịp Tết Nguyên đán Việt Nam? Việc tổ chức chiêu đãi và tặng quà đối với các hoạt động đối ngoại khác như thế nào?
Pháp luật
Thư ký, giúp việc Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc có được quyền tháp tùng khi Lãnh đạo Ủy ban đi công tác hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Dân tộc
580 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Dân tộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban Dân tộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào