Thân nhân gồm những người nào? Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang có người nuôi dưỡng là bao nhiêu?

Hiện nay thân nhân gồm những người nào? Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang có người nuôi dưỡng là bao nhiêu? Những trường hợp nào mà cá nhân chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?

Thân nhân gồm những người nào?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. Thân nhân là con đẻ, con nuôi, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng của người tham gia bảo hiểm xã hội hoặc thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
...

Theo đó, có thể hiểu thân nhân bao gồm: Con đẻ, con nuôi, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng của người tham gia bảo hiểm xã hội hoặc thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Thân nhân là gì? Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang có người nuôi dưỡng là bao nhiêu?

Thân nhân gồm những người nào? Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang có người nuôi dưỡng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân của người lao động đang có người nuôi dưỡng là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
2. Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

Cừng với đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP có quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Theo đó, mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang có người nuôi dưỡng bằng 50% mức lương cơ sở.

Do đó, đối với thân nhân đang có người nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng sẽ là 1.170.000 đồng.

Những trường hợp nào cá nhân chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Đang hưởng lương hưu;
c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
...

Theo đó, những người được quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:

- Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

- Đang hưởng lương hưu;

- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

Trợ cấp tuất hằng tháng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang không có người nuôi dưỡng là bao nhiêu?
Pháp luật
Thân nhân gồm những người nào? Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang có người nuôi dưỡng là bao nhiêu?
Pháp luật
Người lao động mất do bệnh nghề nghiệp thì gia đình có được hưởng chế độ gì từ bảo hiểm xã hội không?
Pháp luật
Người thân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp nào? Cách tính trợ cấp tuất 1 lần khi có người thân đang hưởng lương hưu chết được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tăng mức trợ cấp tuất hằng tháng từ 01/7/2024? Trợ cấp tuất hằng tháng có được tăng không? Hướng dẫn cách tính trợ cấp tuất hằng tháng?
Pháp luật
Thu hẹp phạm vi thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng từ 01/7/2025 tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thế nào?
Pháp luật
Có đồng thời được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng và tiền trợ cấp người cao tuổi không? Các trường hợp nào được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?
Pháp luật
Trợ cấp tuất hằng tháng: Cha, mẹ đang hưởng trợ cấp người khuyết tật có được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng khi người con tham gia bảo hiểm xã hội qua đời?
Pháp luật
Có được đóng bảo hiểm khi đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không? Điều kiện để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu giải quyết hưởng chế độ tử tuất hằng tháng của người lao động làm việc trong doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng chết thì có bắt buộc nộp giấy chứng tử không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp tuất hằng tháng
245 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp tuất hằng tháng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp tuất hằng tháng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào