Thẩm tra viên thi hành án dân sự phải có chứng chỉ nào? Người đã từng là Công chứng viên có được đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án?

Thẩm tra viên thi hành án dân sự phải có chứng chỉ nào? Người đã từng là Công chứng viên được đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án? Thẩm tra viên thi hành án dân sự có nhiệm vụ và quyền hạn gì theo quy định pháp luật?

Thẩm tra viên thi hành án dân sự phải có các chứng chỉ nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Ngạch Thẩm tra viên thi hành án
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Thẩm tra viên thi hành án theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.
...

Như vậy, Thẩm tra viên thi hành án dân sự phải có các chứng chỉ sau đây:

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Thẩm tra viên thi hành án theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.

Thẩm tra viên thi hành án dân sự phải có các chứng chỉ nào?

Thẩm tra viên thi hành án dân sự phải có các chứng chỉ nào? (hình từ internet)

Người đã từng là Công chứng viên có được đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án không?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Ngạch Thẩm tra viên thi hành án
...
5. Đối với công chức đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án phải đang giữ ngạch Chuyên viên hoặc tương đương, có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

Tiếp đó, theo điểm d khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thời gian làm công tác pháp luật là tổng thời gian làm các công việc sau:
...
b) Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên và giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ cử nhân luật trở lên đối với công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan sau: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; hệ thống thi hành án dân sự; các cơ quan tòa án, kiểm sát, thanh tra, kiểm tra, nội vụ, nội chính, pháp chế, cơ quan nghiên cứu, cơ sở đào tạo pháp luật trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị; thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên thuộc trường hợp được tính là tương đương thời gian giữ ngạch theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 30 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
c) Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên và giữ chức vụ lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên;
d) Thời gian hành nghề luật sư, công chứng viên, đấu giá viên, quản tài viên, thừa phát lại.
...

Như vậy, Người đã từng là Công chứng viên phải có thời gian làm việc từ 03 năm trở đi thì được đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án dân sự.

Thẩm tra viên thi hành án dân sự có nhiệm vụ và quyền hạn gì theo quy định pháp luật?

Theo căn cứ tại khoản Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BTP thì Thẩm tra viên thi hành án dân sự có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP và các nhiệm vụ khác, gồm:

- Thực hiện thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang thi hành do Chấp hành viên thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt hoặc theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;

- Thẩm tra, kiểm tra, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ trong hệ thống thi hành án dân sự;

- Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;

- Thẩm tra thống kê, báo cáo, dữ liệu thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính và những hồ sơ, tài liệu khác có liên quan của Chấp hành viên, của các cơ quan thi hành án dân sự trực thuộc;

- Tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hệ thống thi hành án dân sự;

- Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính;

- Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự: Trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền đối với những vụ việc đơn giản; thẩm tra, kiểm tra, xác minh, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với những vụ việc đơn giản thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự;

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để xác minh, kiểm tra và đề xuất biện pháp giải quyết theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan;

- Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao.

Thẩm tra viên thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẩm tra viên thi hành án dân sự có đủ điều kiện trở thành trợ giúp viên pháp lý theo quy định của pháp luật hiện hành không?
Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự phải có chứng chỉ nào? Người đã từng là Công chứng viên có được đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án?
Pháp luật
Bảng lương của Thẩm tra viên thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự có phải chuyển đổi công tác định kỳ hay không? Thẩm tra viên thi hành án dân sự có trách nhiệm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm tra viên thi hành án dân sự
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
213 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm tra viên thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm tra viên thi hành án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào