Thẩm tra thống kê thi hành án dân sự gồm những nội dung nào? Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính từ ngày nào?

Tôi có câu hỏi là thẩm tra thống kê thi hành án dân sự gồm những nội dung nào? Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính từ ngày nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Đồng Nai.

Thẩm tra thống kê thi hành án dân sự gồm những nội dung nào?

Thẩm tra thống kê thi hành án dân sự gồm những nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 06/2019/TT-BTP như sau:

Kiểm tra, thẩm tra thống kê
1. Kiểm tra thống kê thi hành án dân sự bao gồm các nội dung sau:
a) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê;
b) Việc thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự;
c) Các nội dung khác liên quan đến thống kê thi hành án dân sự;
2. Thẩm tra thống kê thi hành án dân sự bao gồm các nội dung sau:
a) Số liệu thống kê, bảng phân tích số liệu thống kê; nguồn số liệu thống kê; phương pháp tính số liệu thống kê;
b) Các báo cáo về số liệu thống kê;
c) Dữ liệu điện tử thi hành án dân sự;
d) Các số liệu khác liên quan đến thống kê thi hành án dân sự.

Như vậy, theo quy định trên thì thẩm tra thống kê thi hành án dân sự gồm những nội dung sau:

- Số liệu thống kê, bảng phân tích số liệu thống kê; nguồn số liệu thống kê; phương pháp tính số liệu thống kê;

- Các báo cáo về số liệu thống kê;

- Dữ liệu điện tử thi hành án dân sự;

- Các số liệu khác liên quan đến thống kê thi hành án dân sự.

thi hành án dân sự

Thẩm tra thống kê thi hành án dân sự gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Thông tin trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự được sử dụng để quyết định những vấn đề nào?

Thông tin trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự được sử dụng để quyết định những vấn đề theo quy định tại Điều 13 Thông tư 06/2019/TT-BTP như sau:

Sử dụng số liệu, thông tin trong báo cáo thống kê
Số liệu và thông tin trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự được sử dụng làm một trong những căn cứ khi quyết định một số vấn đề cơ bản sau:
1. Đánh giá kết quả thi hành án, tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan Thi hành án dân sự, Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký và các công chức khác trong các kỳ báo cáo, năm báo cáo.
2. Lập kế hoạch thi hành án và giao chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án hàng năm cho các cơ quan Thi hành án dân sự và Chấp hành viên.
3. Phân bổ biên chế; đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với công chức lãnh đạo, quản lý; đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động, miễn nhiệm Chấp hành viên, Thẩm tra viên, công chức của cơ quan Thi hành án dân sự.
4. Tính chỉ tiêu hoàn thành nhiệm vụ và tổng hợp, bình xét thi đua, khen thưởng đối với cơ quan Thi hành án dân sự và Chấp hành viên.
5. Thực hiện chế độ tài chính trong thi hành án dân sự; xem xét quyết định việc đầu tư kinh phí xây dựng trụ sở, kho vật chứng; trang cấp phương tiện làm việc cho Hệ thống Thi hành án dân sự và các nội dung khác liên quan đến bảo đảm tài chính, cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ tổ chức thi hành chỉ tiêu nhiệm vụ thi hành án dân sự.
6. Báo cáo Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Sử dụng vào các công việc khác nhằm mục đích quản lý, điều hành hoạt động thi hành án dân sự.

Như vậy, theo quy định trên thì thông tin trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự được sử dụng làm một trong những căn cứ khi quyết định một số vấn đề cơ bản được quy định như trên.

Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính từ ngày nào?

Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính từ ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2019/TT-BTP như sau:

Báo cáo thống kê và kỳ báo cáo thống kê
1. Báo cáo thống kê thi hành án dân sự bao gồm báo cáo thống kê định kỳ và báo cáo thống kê đột xuất:
a) Báo cáo thống kê định kỳ được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền. Trường hợp cần báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước trong thi hành án dân sự, người có yêu cầu phải có văn bản nêu rõ thời gian, thời hạn, nội dung báo cáo thống kê và các yêu cầu khác (nếu có) để tổ chức, cá nhân được yêu cầu thực hiện.
2. Kỳ báo cáo thống kê bao gồm các kỳ báo cáo thống kê 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng, 6 tháng, 7 tháng, 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng, 12 tháng. Kỳ báo cáo thống kê 12 tháng là kỳ báo cáo thống kê năm. Kỳ báo cáo thống kê được tính bắt đầu từ ngày 01/10 của năm hiện tại, kết thúc vào ngày cuối tháng của các kỳ thống kê. Năm báo cáo thống kê thi hành án dân sự bắt đầu từ ngày 01/10 năm hiện tại, kết thúc vào ngày 30/9 năm kế tiếp.

Như vậy, theo quy định trên thì kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính bắt đầu từ ngày 01/10 của năm hiện tại, kết thúc vào ngày cuối tháng của các kỳ thống kê.

Báo cáo thống kê thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn lập báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính áp dụng từ ngày 26/07/2024?
Pháp luật
Thẩm tra thống kê thi hành án dân sự gồm những nội dung nào? Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính từ ngày nào?
Pháp luật
Hệ thống biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự gồm những kết quả nào? Kỳ báo cáo 12 tháng có phải là kỳ báo cáo thống kê năm không?
Pháp luật
Số liệu thống kê thi hành án dân sự là gì? Số liệu báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính theo phương pháp nào?
Pháp luật
Sử dụng số liệu, thông tin trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự vào mục đích gì? Kiểm tra thống kê thi hành án dân sự bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Ngày lập báo cáo thống kê thi hành án dân sự là ngày nào? Gửi Báo cáo thống kê thi hành án dân sự bằng những phương thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo thống kê thi hành án dân sự
399 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo thống kê thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo thống kê thi hành án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào