Thẩm quyền công bố và cập nhật danh sách chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế?
Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế là chứng thư như thế nào?
Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế được quy định tại Điều 51 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế
1. Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế là các chứng thư số nước ngoài có thuê bao sử dụng không hiện diện tại Việt Nam, có hiệu lực trên các thông điệp dữ liệu gửi tới các cơ quan, tổ chức Việt Nam.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn và chịu trách nhiệm về việc chấp nhận chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế.
Theo đó, chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế là các chứng thư số nước ngoài có thuê bao sử dụng không hiện diện tại Việt Nam, có hiệu lực trên các thông điệp dữ liệu gửi tới các cơ quan, tổ chức Việt Nam.
Lưu ý:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn và chịu trách nhiệm về việc chấp nhận chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế.
Thẩm quyền công bố và cập nhật danh sách chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền công bố và cập nhật danh sách chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế?
Cơ quan có thẩm quyền công bố và cập nhật danh sách chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 52 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
...
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Xây dựng, quản lý, duy trì, vận hành hệ thống kỹ thuật để thực hiện các chức năng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tự cấp chứng thư số cho mình;
c) Nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền xây dựng, ban hành văn bản về việc quản lý, cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam;
d) Công bố và cập nhật trên trang thông tin điện tử danh sách các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận hoạt động, các chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam và chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế;
đ) Triển khai các hoạt động để dịch vụ chứng thực chữ ký số của Việt Nam có thể được công nhận ở các quốc gia và các tổ chức quốc tế khác.
Theo đó, việc công bố và cập nhật trên trang thông tin điện tử danh sách các chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế thuộc thẩm quyền của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế tại Việt Nam?
Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điều 43 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
- Chứng thư số còn hiệu lực sử dụng.
- Được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp nhận trong giao dịch quốc tế. Trường hợp sử dụng chứng thư số nước ngoài cho máy chủ và phần mềm không cần giấy phép.
Lưu ý:
Điều kiện cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 48/2024/NĐ-CP như sau:
- Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định 130/2018/NĐ-CP;
- Có một trong các giấy tờ sau hoặc tài khoản định danh điện tử để xác thực thông tin trên chứng thư số:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu đối với cá nhân;
+ Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với cá nhân; tài khoản định danh điện tử của tổ chức đối với tổ chức;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền cho phép.
Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điều 47 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam của thuê bao theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 48/2024/NĐ-CP.
- Bản sao hợp lệ hợp đồng (hoặc thỏa thuận) sử dụng chứng thư số nước ngoài giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số nước ngoài hoặc văn bản chứng minh thuê bao là người sử dụng hợp pháp của chứng thư số nước ngoài.
- Bản cam kết việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Tải về Mẫu đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?