Thẩm quyền cấp sổ đỏ đăng ký lần đầu cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam thuộc về ai?

Chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của ai? Thẩm quyền cấp sổ đỏ đăng ký lần đầu cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam thuộc về ai? Trường hợp nào đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện đăng ký lần đầu?

Chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của ai?

Trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được quy định tại khoản 2 Điều 132 Luật Đất đai 2024 như sau:

Đăng ký lần đầu
...
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký.

Thẩm quyền cấp sổ đỏ đăng ký lần đầu cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam thuộc về ai?

Thẩm quyền cấp sổ đỏ đăng ký lần đầu cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam thuộc về ai? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền cấp sổ đỏ đăng ký lần đầu cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam thuộc về ai?

Thẩm quyền cấp sổ đỏ đăng ký lần đầu cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2024 như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 của Luật này được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản này;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật này.
...

Viện dẫn tới khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Đất đai 2024 như sau:

Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật này, bao gồm:
...
3. Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);
4. Cộng đồng dân cư;
...

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam khi đất đăng ký lần đầu.

Lưu ý:

Thẩm quyền cấp sổ đỏ đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:

- Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;

- Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp nào đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện đăng ký lần đầu?

Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024 cụ thể như sau:

Đăng ký lần đầu
1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
...

Theo đó, đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp cụ thể như sau:

- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;

- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

- Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024.

Đăng ký đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều 132 Luật Đất đai 2024 quy định việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu kèm danh sách các thửa đất dùng áp dụng cho cá nhân?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho cộng đồng dân cư theo Nghị định 101 là mẫu nào?
Pháp luật
Đăng ký đất đai lần đầu ở đâu? Nội dung đăng ký đất đai lần đầu bao gồm những gì? Thời gian đăng ký đất đai lần đầu bao lâu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho hộ gia đình kèm Mẫu danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất?
Pháp luật
Mẫu tờ trình về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu là mẫu nào? Trường hợp đăng ký lần đầu đối với đất đai?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai Mẫu 04a/ĐK Danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Nội dung đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu gồm những thông tin gì? Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký đất đai
173 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào