Tham gia đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì có được phép nghỉ việc chờ hưởng lương hưu theo quy định không?

Công ty của tôi chuẩn bị giải thể, hiện công ty có trường hợp người lao động nữ đã đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội, nhưng chưa đủ tuổi nghỉ hưu và không muốn đi làm tiếp nữa. Vậy, người lao động này chỉ cần chờ đến tuổi để hưởng lương hưu hay phải tham gia tiếp bảo hiểm xã hội tự nguyện đến khi đủ tuổi hưu?

Tham gia đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì có được phép nghỉ việc chờ hưởng lương hưu theo quy định không?

Căn cứ theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
4. Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy người lao động có 20 năm tham gia bảo hiểm xã hội nhưng chưa đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí, người lao động không đi làm việc có thể lựa chọn như sau:

- Chờ đến khi đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu;

- Tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện để tăng tỷ lệ % lương hưu.

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội (Hình từ Internet)

Thời điểm hưởng lương hưu với bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

"Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này."

Nội dung này được hướng dẫn bởi Điều 18 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 58 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

"Điều 58. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
1. Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
2. Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội."

Tham khảo một số biểu mẫu liên quan đến việc chi trả, giải quyết lương hưu:

(1) Tải về Mẫu 7a-CBH Danh sách chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;

(2) Tải về Mẫu 8-CBH Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;

(3) Tải về Mẫu 15A-HSB Giấy giới thiệu chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;

(4) Tải về Mẫu 15B-HSB Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hàng tháng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;

(5) Tải về Mẫu 18-HSB Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;

(6) Tải về Mẫu 23-HSB Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;

(7) Tải về Mẫu 24A-HSB Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối tượng không tính theo thời gian công tác quy đổi) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;

(8) Tải về Mẫu 24B-HSB Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối tượng tính theo thời gian công tác quy đổi) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;

(9) Tải về Mẫu 5-CBH Thông báo khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019.

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ ngày 01/7/2025 gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội trực thuộc cơ quan nào? Đơn vị sự nghiệp công lập nào thuộc Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội?
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH từ 01/7/2024 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Tăng lương hưu mới nhất: thời điểm, đối tượng, mức điều chỉnh lương hưu do ai quyết định theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Pháp luật
Có được tính vào ngày công để đóng bảo hiểm xã hội đối với tiền lương làm 2 ngày nghỉ lễ 30 4 và 1 5 không? Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như thế nào?
Pháp luật
Rút tiền BHXH 1 lần thay vì hưởng lương hưu: nên hay không? Những hạn chế khi lựa chọn hưởng BHXH 1 lần?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội khu vực năm 2025 thế nào? Vị trí và chức năng Bảo hiểm xã hội khu vực ra sao?
Pháp luật
Từ 1/7/2025 bỏ lương cơ sở thay bằng mức tham chiếu chưa? Mức tham chiếu đóng bảo hiểm xã hội là gì?
Pháp luật
Thừa năm đóng bảo hiểm xã hội được tính như thế nào? Chế độ được hưởng khi đóng dư số năm tham gia bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đã có Quyết định 1080/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm soát thanh toán BHXH, BHYT điện tử thuộc BHXH Việt Nam?
Pháp luật
Hướng dẫn cập nhật CCCD cho BHXH trên VssID chi tiết? Cách cập nhật CCCD trên VssID đơn giản và nhanh chóng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
23,003 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào