Thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

Thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá sẽ bị xử phạt bao nhiêu? Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng?

Thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

Thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá sẽ bị xử phạt bao nhiêu, căn cứ theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định:

Xử phạt hành vi vi phạm các quy định khác về thẩm định giá
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá.
2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá sau thời hạn theo quy định kể từ ngày thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
b) Ký kết hợp đồng dịch vụ thẩm định giá khi không được phép theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.
...

Theo đó, thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền của tổ chức có cùng hành vi vi phạm gấp 02 lần mức phạt tiền của cá nhân. (Theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 87/2024/NĐ-CP)

Thẩm định viện về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

Thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá sẽ bị xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân như sau:

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá ở địa phương.
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt tiền tối đa không quá 75.000.000 đồng;
b) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 và biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền: Phạt tiền tối đa không quá 5.000.000 đồng.

Theo thẩm quyền xử phạt thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ có quyền phạt tiền tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực thẩm định giá ở địa phương.

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ có quyền xử phạt thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng ở địa phương.

Thời hiệu xử phạt đối với thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá bao lâu?

Thời hiệu xử phạt đối với thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá bao lâu, căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 872024/NĐ-CP quy định:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá được quy định tại Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Nguyên tắc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá áp dụng theo quy định của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Viện dẫn đến điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt đối với thẩm định viên về giá thực hiện dịch vụ thẩm định giá mà không có hợp đồng thẩm định giá là 02 năm.

Thẩm định giá Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thẩm định giá từ ngày 01/7/2024 tại Thông tư 39/2024/TT-BTC?
Pháp luật
Tài sản hoạt động là gì? Có thể dự báo được tài sản hoạt động tại thời điểm thẩm định giá của doanh nghiệp thông qua cách nào?
Pháp luật
Hao mòn ngoại biên là gì? Hướng dẫn xác định giá trị hao mòn ngoại biên của tài sản theo Chuẩn mực thẩm định giá?
Pháp luật
Phương pháp chi phí là gì? Phương pháp chi phí có phải là phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước quy định không?
Pháp luật
Trong quá trình hành nghề thẩm định giá, thẩm định viên về giá phải duy trì điều kiện gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thông đồng về giá là gì? Khách hàng và bên thứ ba có tên trong hợp đồng thẩm định giá có bị cấm thông đồng về giá?
Pháp luật
Thành phần đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá bao gồm những ai theo quy định?
Pháp luật
Phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá là gì? Phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá theo nhóm nội dung nào?
Pháp luật
Tài sản thẩm định giá là tài sản hình thành trong tương lai cần thu thập thông tin gì khi thẩm định giá?
Pháp luật
Tài sản thẩm định giá bao gồm những gì? Những hành vi nào bị cấm đối với khách hàng thẩm định giá?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm định giá
143 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm định giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào