Tên tài khoản sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung được tạo theo quy tắc nào?
- Đơn vị nào cấp tài khoản sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung cho cán bộ công chức?
- Tên tài khoản sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung được tạo theo quy tắc nào?
- Cán bộ công chức sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung có những trách nhiệm nào?
Đơn vị nào cấp tài khoản sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung cho cán bộ công chức?
Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quy chế quản lý, sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-BTC năm 2018, có quy định về quản lý tài khoản sử dụng Phần mềm như sau:
Quản lý tài khoản sử dụng Phần mềm
1. Tài khoản quản trị:
a) Cục Tin học và Thống kê tài chính cấp 01 tài khoản quản trị cho mỗi Tổng cục.
b) Các Tổng cục có thể cấp tài khoản quản trị cho đơn vị cấp Cục địa phương.
2. Tài khoản tổng hợp và tài khoản sử dụng
a) Các đơn vị được cấp tài khoản quản trị tạo các tài khoản tổng hợp và tài khoản sử dụng cho người sử dụng của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Cục Tin học và Thống kê tài chính cấp tài khoản tổng hợp và tài khoản sử dụng cho người sử dụng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các dự án trực thuộc Bộ (Các Cục thuộc Bộ, các trường, Thời báo Tài chính, Tạp chí Tài chính, Nhà xuất bản tài chính, ...và các dự án trực thuộc Bộ).
…
Như vậy, theo quy định trên thì các đơn vị được cấp tài khoản quản trị tạo các tài khoản sử dụng cho cán bộ công chức của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung (Hình từ Internet)
Tên tài khoản sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung được tạo theo quy tắc nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Quy chế quản lý, sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-BTC năm 2018, có quy định về quản lý tài khoản sử dụng Phần mềm như sau:
Quản lý tài khoản sử dụng Phần mềm
…
3. Tên tài khoản sử dụng Phần mềm được tạo theo quy tắc như sau:
[Mã hệ thống]_[Mã quyền]_[Tên viết tắt của đơn vị].[Tên người sử dụng]
Trong đó:
a) Mã hệ thống: là mã được quy định riêng cho từng hệ thống, được quy định như sau:
- 10: Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính.
- 20: Tổng cục Thuế và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; 21: Cục Thuế và các đơn vị thuộc cơ quan Cục Thuế; 22: Chi cục Thuế.
- 30: Kho bạc Nhà nước và các đơn vị thuộc cơ quan Kho bạc Nhà nước; 31: Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị thuộc cơ quan Kho bạc Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước huyện.
- 40: Tổng cục Hải quan và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan; 41: Cục Hải quan và các đơn vị thuộc cơ quan Cục Hải quan; 42: Chi cục Hải quan.
- 50: Tổng cục Dự trữ Nhà nước và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước; 51: Cục Dự trữ Nhà nước và các đơn vị thuộc cơ quan Cục Dự trữ Nhà nước; 52: Chi cục Dự trữ Nhà nước.
- 60: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- 70: Các đơn vị khác trực thuộc Bộ Tài chính.
b) Mã quyền: QT: quyền Quản trị; TH: quyền Tổng hợp; NV: quyền Nhập liệu. Trường hợp một người sử dụng có nhiều quyền thì sử dụng mã quyền chung là QT để cấp các quyền cho người sử dụng.
c) Tên viết tắt của đơn vị: là tên viết tắt của đơn vị sử dụng Phần mềm, do các đơn vị tự quy ước.
d) Tên người sử dụng: là tên của cán bộ sử dụng Phần mềm, do các đơn vị tự quy ước.
…
Như vậy, theo quy định trên thì Tên tài khoản sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung được tạo theo quy tắc sau: [Mã hệ thống]_[Mã quyền]_[Tên viết tắt của đơn vị].[Tên người sử dụng]
Trong đó:
- Mã hệ thống: là mã được quy định riêng cho từng hệ thống, được quy định như sau:
+ 10: Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính.
+ 20: Tổng cục Thuế và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; 21: Cục Thuế và các đơn vị thuộc cơ quan Cục Thuế; 22: Chi cục Thuế.
+ 30: Kho bạc Nhà nước và các đơn vị thuộc cơ quan Kho bạc Nhà nước; 31: Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị thuộc cơ quan Kho bạc Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước huyện.
+ 40: Tổng cục Hải quan và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan; 41: Cục Hải quan và các đơn vị thuộc cơ quan Cục Hải quan; 42: Chi cục Hải quan.
+ 50: Tổng cục Dự trữ Nhà nước và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước; 51: Cục Dự trữ Nhà nước và các đơn vị thuộc cơ quan Cục Dự trữ Nhà nước; 52: Chi cục Dự trữ Nhà nước.
+ 60: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
+ 70: Các đơn vị khác trực thuộc Bộ Tài chính.
- Mã quyền: QT: quyền Quản trị; TH: quyền Tổng hợp; NV: quyền Nhập liệu. Trường hợp một người sử dụng có nhiều quyền thì sử dụng mã quyền chung là QT để cấp các quyền cho người sử dụng.
- Tên viết tắt của đơn vị: là tên viết tắt của đơn vị sử dụng Phần mềm, do các đơn vị tự quy ước.
- Tên người sử dụng: là tên của cán bộ sử dụng Phần mềm, do các đơn vị tự quy ước.
Cán bộ công chức sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung có những trách nhiệm nào?
Căn cứ tại Điều 13 Quy chế quản lý, sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-BTC năm 2018, có quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức sử dụng Phần mềm như sau:
Trách nhiệm của cán bộ, công chức sử dụng Phần mềm
1. Thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ quản lý tài sản theo quy định hiện hành trên Phần mềm.
2. Khai thác thông tin, báo cáo theo phân quyền trên hệ thống.
3. Thường xuyên đối chiếu thông tin, số liệu trên Phần mềm đảm bảo thống nhất với hồ sơ, chứng từ, sổ sách kế toán của đơn vị.
4. Phản ánh kịp thời những vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng Phần mềm cho các đơn vị có liên quan.
5. Quản lý đảm bảo an ninh, an toàn đối với tài khoản truy nhập vào Phần mềm được cấp.
Theo đó, cán bộ công chức sử dụng Phần mềm Quản lý tài sản nội ngành Tài chính theo mô hình tập trung có những trách nhiệm được quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?