Tàu công vụ thủy sản là gì? Mẫu tờ khai đăng ký tàu công vụ thủy sản mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Tôi đang tìm hiểu về quy định của pháp luật về quản tàu công vụ thủy sản. Tôi nghe nói là mẫu tờ khai đăng ký tàu công vụ thủy sản đã được thay đổi mới. Vậy, cụ thể là mẫu tờ khai đăng ký tàu công vụ thủy sản mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Đây là câu hỏi của anh Đ.T đến từ Vũng Tàu.

Tàu công vụ thủy sản là gì?

Tàu công vụ thủy sản được giải thích theo khoản 21 Điều 3 Luật Thủy sản 2017 như sau:

Tàu công vụ thủy sản là phương tiện thủy chuyên dụng để thực hiện công vụ trong điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản; thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản.

Như vậy, tàu công vụ thủy sản là phương tiện thủy chuyên dụng để thực hiện công vụ trong điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản; thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản.

tàu công vụ thủy sản

Tàu công vụ thủy sản là gì? (Hình từ Internet)

Mẫu tờ khai đăng ký tàu công vụ thủy sản mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu tờ khai đăng ký tàu công vụ thủy sản mới nhất hiện nay được quy định theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT, và Mẫu số 02.ĐKT kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTN.

Tải mẫu tờ khai đăng ký tàu công vụ thủy sản mới nhất hiện nay.

Tải về

Hồ sơ đăng ký tàu công vụ thủy sản đối với tàu đóng mới gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký tàu công vụ thủy sản đối với tàu đóng mới được quy định theo khoản 2 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
1. Thẩm quyền đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn;
b) Tổng cục Thủy sản cấp đăng ký tàu công vụ thủy sản.
2. Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản;
d) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
đ) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
e) Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
3. Hồ sơ đối với tàu cải hoán gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a, d, đ, e khoản 2 Điều này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ;
d) Văn bản chấp thuận cải hoán đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản.
4. Hồ sơ đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a, d, đ, e khoản 2 Điều này;
b) Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định;
c) Văn bản chấp thuận mua bán tàu cá, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu;
đ) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký.
5. Hồ sơ đối với tàu nhập khẩu gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a, d, đ, e khoản 2 Điều này;
b) Bản sao có chứng thực văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng;
d) Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
đ) Bản sao có chứng thực biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Hồ sơ đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a, đ, e khoản 2 và điểm c, d, đ khoản 5 Điều này;
b) Bản chính văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hợp đồng thuê tàu trần.
...

Theo đó, hồ sơ đăng ký tàu công vụ thủy sản đối với tàu đóng mới gồm:

- Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản;

- Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp;

- Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản;

- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.

Tàu công vụ thủy sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tàu công vụ thủy sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tàu công vụ thủy sản là gì? Mẫu tờ khai đăng ký tàu công vụ thủy sản mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu công vụ thủy sản đóng mới là bao nhiêu? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận?
Pháp luật
Có được cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu công vụ thủy sản chưa có biên lai nộp lệ phí trước bạ?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký tàu công vụ thủy sản bị mất, chủ tàu thực hiện thủ tục cấp lại bằng cách nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu công vụ thủy sản
887 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu công vụ thủy sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàu công vụ thủy sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào