Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm đàm phán hợp đồng dầu khí trong thời hạn bao nhiêu ngày theo quy định?

Em ơi cho chị hỏi: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm đàm phán hợp đồng dầu khí trong thời hạn bao nhiêu ngày theo quy định? Các bên tham gia hợp đồng này có được thỏa thuận phương thức tạm dừng việc thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong trường hợp bất khả kháng không? Đây là câu hỏi của chị Minh Phương đến từ Đà Nẵng.

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm đàm phán hợp đồng dầu khí trong thời hạn bao nhiêu ngày theo quy định?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 95/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Đàm phán hợp đồng dầu khí
1. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm đàm phán hợp đồng dầu khí trên cơ sở kết quả đấu thầu, chào thầu cạnh tranh hoặc chỉ định thầu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thời gian đàm phán hợp đồng dầu khí không quá chín mươi (90) ngày, kể từ ngày Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thông báo kết quả lựa chọn thầu.
2. Nếu quá thời hạn chín mươi (90) ngày mà việc đàm phán hợp đồng dầu khí chưa kết thúc, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam báo cáo Bộ Công Thương lý do và đề xuất xin gia hạn thời gian đàm phán để Bộ Công Thương xem xét, quyết định. Thời gian gia hạn đàm phán không quá sáu mươi (60) ngày.
3. Trường hợp quá thời gian gia hạn đàm phán quy định tại Khoản 2 Điều này mà việc đàm phán hợp đồng dầu khí vẫn chưa kết thúc, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam báo cáo Bộ Công Thương tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Theo đó, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm đàm phán hợp đồng dầu khí không quá chín mươi (90) ngày, kể từ ngày Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thông báo kết quả lựa chọn thầu.

Hợp đồng dầu khí được đàm phán dựa trên cơ sở kết quả đấu thầu, chào thầu cạnh tranh hoặc chỉ định thầu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Dự án tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí

Hợp đồng dầu khí (Hình từ Internet)

Hợp đồng dầu khí chỉ quy định thời hạn đối với khí nhưng có cả phát hiện dầu trong diện tích hợp đồng thì thời hạn hợp đồng dầu khí đối với dầu xác định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 27 Nghị định 95/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn hợp đồng dầu khí
1. Trường hợp hợp đồng dầu khí chỉ quy định thời hạn chung, không phân biệt thời hạn đối với dầu và khí, thời hạn đó sẽ được áp dụng cho cả dầu và khí.
2. Trường hợp hợp đồng dầu khí chỉ quy định thời hạn đối với khí nhưng có cả phát hiện dầu trong diện tích hợp đồng, thời hạn hợp đồng dầu khí đối với dầu như sau:
a) Thời hạn hợp đồng đối với dầu không quá hai mươi lăm (25) năm;
b) Đối với các dự án khuyến khích đầu tư dầu khí, thời hạn hợp đồng đối với dầu không quá ba mươi (30) năm.
3. Trường hợp hợp đồng dầu khí chỉ quy định thời hạn đối với dầu nhưng có phát hiện khí trong diện tích hợp đồng, thời hạn hợp đồng dầu khí đối với khí không quá ba mươi (30) năm.
4. Trường hợp hợp đồng dầu khí quy định cụ thể cả thời hạn đối với dầu và với khí, thời hạn hợp đồng dầu khí được áp dụng theo quy định trong hợp đồng.

Như vậy, hợp đồng dầu khí chỉ quy định thời hạn đối với khí nhưng có cả phát hiện dầu trong diện tích hợp đồng thì thời hạn hợp đồng dầu khí đối với dầu được xác định như sau:

- Thời hạn hợp đồng đối với dầu không quá hai mươi lăm (25) năm;

- Đối với các dự án khuyến khích đầu tư dầu khí, thời hạn hợp đồng đối với dầu không quá ba mươi (30) năm.

Các bên tham gia hợp đồng dầu khí có được thỏa thuận phương thức tạm dừng việc thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong trường hợp bất khả kháng không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 Nghị định 95/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm dừng việc thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí
1. Tạm dừng trong trường hợp bất khả kháng
a) Trường hợp bất khả kháng, các bên tham gia hợp đồng dầu khí có thể thỏa thuận phương thức tạm dừng việc thực hiện một số quyền và nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng dầu khí;
b) Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng chấm dứt nhưng nhà thầu cần có thời gian để khắc phục hậu quả của sự kiện bất khả kháng chưa khắc phục xong, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương xem xét, quyết định việc tiếp tục tạm dừng thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí trên cơ sở đề nghị của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể khi nhận được văn bản đề nghị tiếp tục tạm dừng thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí, Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
...

Theo đó, trường hợp bất khả kháng, các bên tham gia hợp đồng dầu khí có thể thỏa thuận phương thức tạm dừng việc thực hiện một số quyền và nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng dầu khí.

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
Hợp đồng dầu khí Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hợp đồng dầu khí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng dầu khí có được sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng nước ngoài (không phải là tiếng Anh) không?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền khi tiếp nhận lại văn phòng điều hành do thay đổi người điều hành trong hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Thủ tục thành lập, chấm dứt, thay đổi văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí ra sao?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có cần thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có được sử dụng 1 văn phòng điều hành để quản lý hoạt động cho nhiều hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có phải là hợp đồng dầu khí? Nội dung chính được quy định trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí bao gồm những gì?
Pháp luật
Lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí theo hình thức chào thầu cạnh tranh trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có thể sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng dầu khí và các tài liệu kèm theo hợp đồng hay không?
Pháp luật
Có được kết thúc hợp đồng dầu khí trước thời hạn không? Nếu được thì cần thông báo với cơ quan nào?
Pháp luật
Thời hạn hợp đồng dầu khí có được gia hạn không? Hợp đồng dầu khí muốn kết thúc trước thời hạn phải đảm ứng những điều kiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
532 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Hợp đồng dầu khí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào