Tạm trú ở thành phố Hồ Chí Minh có được làm hộ chiếu phổ thông không? Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được pháp luật quy định ra sao?

Cho tôi tạm trú ở thành phố Hồ Chí Minh có được làm hộ chiếu phổ thông không? Tôi đang làm việc và sinh sống ở thành phố Hồ Chí Minh, sắp tới tôi cần đi nước ngoài nhưng công việc bận không sắp xếp được thời gian về quê làm hộ chiếu phổ thông. Vậy, cần phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm giấy tờ gì để được cấp hộ chiếu phổ thông ? Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được pháp luật quy định ra sao? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Minh Châu đến từ Nha Trang.

Tạm trú ở thành phố Hồ Chí Minh có được làm hộ chiếu phổ thông không?

Căn cứ khoản 3 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
...
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

Như vậy, bạn có thể thực hiện việc cấp hộ chiếu phổ thông tại nơi tạm trú là thành phố Hồ Chí Minh.

Đối với việc đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú vẫn được.

Nếu bạn có Thẻ căn cước công dân bạn thì bạn có thể thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

Tải về mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất 2023: Tại Đây

hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu phổ thông (Hình từ Internet)

Cần phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm giấy tờ gì để được cấp hộ chiếu phổ thông tại nơi tạm trú là thành phố Hồ Chí Minh?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu."

Như vậy, muốn được cấp hộ chiếu tại nơi tạm trú cần chuẩn bị hồ sơ gồm giấy tờ sau đây:

- Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung.

- Xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

- Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm những giấy tờ nêu tại khoản 2 Điều này.

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được pháp luật quy định ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Như vậy, thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông hết hạn thì có được gia hạn không hay phải làm lại? Làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông từ lần thứ hai ở đâu?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng trong bao lâu thì công dân Việt Nam không thể xuất cảnh? Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng thì có được gia hạn không?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu phổ thông? Hộ chiếu phổ thông đã bị hủy giá trị sử dụng được khôi phục trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông sẽ có thời hạn trong bao lâu? Tổng hợp các mẫu tờ khai đề nghị cấp Hộ chiếu phổ thông ra sao?
Pháp luật
Có được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn đối với người không được phía nước ngoài cho cư trú không?
Pháp luật
Có phải thay đổi hộ chiếu phổ thông khi đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân không? Đối với hộ chiếu phổ thông thì thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn có được cấp cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu hay không?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có được gia hạn hay không theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Có được xin cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn trong trường hợp công dân ra nước ngoài có nguyện vọng về nước ngay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu phổ thông
847 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào