Tải về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng? Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố thế nào?

Tải về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng mới nhất? Việc xác định giá ca máy và thiết bị thi công để các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố được quy định thế nào? Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố theo định kỳ hàng năm đúng không?

Tải về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng mới nhất?

Căn cứ quy định tại Điều 1 Thông tư 13/2021/TT-BXD như sau:

Ban hành kèm theo Thông tư này các phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình sau:
1. Phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng tại Phụ lục I;
2. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng tại Phụ lục II;
3. Phương pháp xác định định mức dự toán mới, điều chỉnh định mức dự toán và rà soát, cập nhật hệ thống định mức tại Phụ lục III;
4. Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục IV;
5. Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tại Phụ lục V;
6. Phương pháp đo bóc khối lượng công trình tại Phụ lục VI.

Theo đó, phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD.

Dưới đây là toàn bộ phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng:

phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

TẢI VỀ Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

Tải về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng? Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố thế nào?

Tải về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng? Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố thế nào? (Hình từ Internet)

Việc xác định giá ca máy và thiết bị thi công để các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố được quy định thế nào?

Việc xác định giá ca máy và thiết bị thi công để các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố được quy định tại Mục I Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD, cụ thể như sau:

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Giá ca máy và thiết bị thi công để các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố được xác định như sau:

(1) Trình tự xác định giá ca máy

- Bước 1: Lập danh mục máy và thiết bị thi công xây dựng cần xác định giá ca máy;

- Bước 2: Xác định định mức các hao phí, các dữ liệu cơ bản và nguyên giá làm cơ sở xác định giá ca máy;

- Bước 3: Tính toán, xác định giá ca máy.

(2) Lập danh mục xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nhu cầu sử dụng máy trên địa bàn để lập danh mục máy và thiết bị thi công làm cơ sở xác định giá ca máy công bố;

- Danh mục máy và thiết bị thi công phải phù hợp với hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể tham khảo danh mục máy và thiết bị thi công nêu tại Mục V Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD để làm cơ sở lập danh mục xác định giá ca máy và thiết bị thi công.

(3) Xác định định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản làm cơ sở xác định giá ca máy

- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản đối với những máy và thiết bị thi công nêu tại Mục V Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD để làm cơ sở xác định giá ca máy.

- Đối với các loại máy và thiết bị thi công chưa có trong Mục V Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD thì định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản được xác định như sau:

- Định mức khấu hao của máy: căn cứ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định hoặc tham khảo vận dụng của loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nêu tại Mục V Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD;

- Định mức sửa chữa của máy: khảo sát thu thập, tổng hợp số liệu về chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thông qua các tài liệu sau:

+ Thống kê chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy, các hướng dẫn về bảo dưỡng, sửa chữa máy;

+ Quy đổi chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thành tỷ lệ phần trăm (%) so với nguyên giá máy;

+ Phân bổ đều tỷ lệ % chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy theo số năm đời máy.

Trường hợp không đủ thông tin, dữ liệu cần thiết thì được xác định bằng cách vận dụng định mức sửa chữa của loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nêu tại Mục V Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD;

- Số ca làm việc trong năm của máy: khảo sát thu thập, tổng hợp số liệu về thời gian sử dụng máy trong thực tế từ các hồ sơ, tài liệu liên quan đến thời gian sử dụng máy gồm:

+ Nhật ký công trình, báo cáo thống kê định kỳ về thời gian sử dụng máy, các quy định và yêu cầu kỹ thuật về thời gian bảo dưỡng, sửa chữa máy, số liệu thống kê về thời tiết ảnh hưởng đến thời gian làm việc của máy;

+ Quy định về thời gian sử dụng và hoạt động cả đời máy trong tài liệu kỹ thuật của máy hoặc do nhà sản xuất máy công bố… Bổ sung các yếu tố ảnh hưởng đến số ca làm việc của máy trong năm theo những điều kiện cụ thể của công trình.

Trường hợp không đủ thông tin, dữ liệu thì được xác định bằng cách vận dụng số ca làm việc trong năm của loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nêu tại Mục V Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD;

- Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng: khảo sát số liệu mức nhiên liệu, năng lượng của máy tiêu thụ phù hợp với thời gian làm việc thực tế của máy trong ca; số liệu tính toán theo hướng dẫn trong tài liệu kỹ thuật của máy do nhà sản xuất máy công bố về tiêu hao nhiên liệu, năng lượng khi máy hoạt động;

- Số lượng nhân công điều khiển máy: theo yêu cầu về số lượng công nhân điều khiển máy, trình độ tay nghề (cấp bậc thợ); tham khảo các hướng dẫn về nhân công điều khiển máy do nhà sản xuất máy công bố. Trường hợp không đủ thông tin, dữ liệu cần thiết thì được xác định bằng cách vận dụng số lượng nhân công điều khiển máy của loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nêu tại Mục V Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD.

- Định mức chi phí khác của máy: khảo sát thu thập, tổng hợp số liệu về chi phí khác của máy gồm các chi phí cần thiết để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình; quy đổi giá trị khoản chi phí này theo tỷ lệ % so với giá tính khấu hao của máy; phân bổ chi phí quản lý máy theo năm.

Trường hợp không đủ thông tin, dữ liệu cần thiết thì được xác định bằng cách vận dụng định mức chi phí khác của loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nêu tại Mục V Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD;

(4) Nguyên giá của máy và thiết bị thi công được xác định theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 1 Mục III Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD.

(5) Tính toán, xác định giá ca máy và thiết bị thi công: giá ca máy và thiết bị thi công được tính toán, xác định theo nội dung nêu tại Mục III Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD.

(6) Hồ sơ xác định/trình công bố giá ca máy và thiết bị thi công: Hồ sơ xác định giá ca máy và thiết bị thi công do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố gồm:

- Thuyết minh, xử lý số liệu, tính toán giá ca máy và thiết bị thi công để công bố.

- Đối với các loại máy và thiết bị thi công chưa có trong Mục V Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BXD

+ Các tài liệu liên quan đến thông số kỹ thuật chủ yếu của máy và thiết bị thi công cần xác định, thông tin về nguyên giá máy và thiết bị thi công (hợp đồng, hóa đơn mua bán máy; báo giá của nhà cung cấp máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; nguyên giá máy và thiết bị thi công của công trình/dự án tương tự).

+ Phiếu khảo sát, thu thập số liệu và báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát (nếu có). Số lượng phiếu khảo sát phải đảm bảo độ tin cậy, mang tính đại diện và được xác định phù hợp với nhu cầu sử dụng máy trên địa bàn của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố theo định kỳ hàng năm đúng không?

Căn cứ quy định tại Điều 26 Nghị định 10/2021/NĐ-CP như sau:

Quản lý giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng và công bố giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng theo định kỳ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đơn giá xây dựng công trình của địa phương; phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng công bố các thông tin về giá xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm a, b khoản này như sau:
a) Giá các loại vật liệu xây dựng, thiết bị công trình: công bố theo định kỳ hàng quý hoặc sớm hơn khi cần thiết;
b) Đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng: công bố theo định kỳ hàng năm hoặc sớm hơn khi cần thiết.
...

Như vậy, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố theo định kỳ hàng năm hoặc sớm hơn khi cần thiết.

Thiết bị thi công xây dựng
Giá ca máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng? Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thiết bị thi công xây dựng
11 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thiết bị thi công xây dựng Giá ca máy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thiết bị thi công xây dựng Xem toàn bộ văn bản về Giá ca máy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào