Tải về mẫu giải trình về việc chậm tiến độ thi công xây dựng? Chậm tiến độ thi công xây dựng là gì?
Chậm tiến độ thi công xây dựng là gì?
Chậm tiến độ thi công xây dựng là tình trạng của một dự án xây dựng không hoàn thành theo thời gian đã được dự kiến trong hợp đồng hoặc kế hoạch thi công. Điều này có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm:
- Thiếu hụt nguồn lực: Nhân lực, vật liệu hoặc thiết bị không đủ để đáp ứng yêu cầu thi công.
- Thay đổi thiết kế: Các thay đổi trong thiết kế hoặc yêu cầu của chủ đầu tư có thể làm chậm tiến độ.
- Thời tiết xấu: Các yếu tố thời tiết không thuận lợi như mưa lớn, bão, hoặc nhiệt độ cực đoan có thể ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
- Vấn đề pháp lý: Các vấn đề liên quan đến giấy phép, quy định hoặc tranh chấp pháp lý có thể gây trì hoãn.
- Quản lý kém: Thiếu sót trong quản lý dự án, lập kế hoạch không hợp lý hoặc thiếu sự phối hợp giữa các bên liên quan.
Chậm tiến độ thi công có thể dẫn đến nhiều hệ lụy, bao gồm tăng chi phí, ảnh hưởng đến uy tín của nhà thầu, và có thể gây ra tranh chấp giữa các bên liên quan. Do đó, việc quản lý tiến độ thi công là rất quan trọng trong ngành xây dựng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Tải về mẫu giải trình về việc chậm tiến độ thi công xây dựng? Chậm tiến độ thi công xây dựng là gì? (Hình từ Internet)
Tải về mẫu giải trình về việc chậm tiến độ thi công xây dựng?
Hiện nay, Luật Xây dựng 2014 và các văn bản có liên quan không quy định mẫu giải trình về việc chậm tiến độ thi công xây dựng là mẫu nào, do đó, nhà thầu có thể tham khảo mẫu giải trình về việc chậm tiến độ thi công xây dựng sau đây:
TẢI VỀ Mẫu giải trình về việc chậm tiến độ thi công xây dựng
(Mẫu giải trình về việc chậm tiến độ thi công xây dựng trên chỉ mang tính chất tham khảo, nhà thầu cần chỉnh sửa, bổ sung biểu mẫu sao cho phù hợp với tình hình thực tế)
Lưu ý: Việc quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 67 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) như sau:
(1) Người quyết định đầu tư quyết định thời gian, tiến độ thực hiện khi phê duyệt dự án. Đối với công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công thì tiến độ thi công xây dựng không được vượt quá thời gian thi công xây dựng công trình đã được người quyết định đầu tư phê duyệt.
(2) Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng công trình phải lập kế hoạch tiến độ, biện pháp thi công xây dựng và quản lý thực hiện dự án theo tiến độ thi công xây dựng được duyệt.
(3) Chủ đầu tư có trách nhiệm tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành theo tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng.
(4) Khuyến khích chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng đề xuất và áp dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ và tổ chức quản lý hợp lý để rút ngắn thời gian xây dựng công trình.
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng là gì?
Căn cứ Điều 113 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020), quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng được quy định như sau:
(1) Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau:
- Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;
- Đề xuất sửa đổi thiết kế xây dựng cho phù hợp với thực tế thi công để bảo đảm chất lượng và hiệu quả;
- Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp đồng;
- Dừng thi công xây dựng khi có nguy cơ gây mất an toàn cho người và công trình hoặc bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại do bên giao thầu xây dựng gây ra;
- Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
(2) Nhà thầu thi công xây dựng có các nghĩa vụ sau:
- Chỉ được nhận thầu thi công xây dựng, công việc phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của mình và thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết;
- Lập và trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường;
- Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và bảo vệ môi trường;
- Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và thiết lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình;
- Tuân thủ yêu cầu đối với công trường xây dựng;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình;
- Quản lý lao động trên công trường xây dựng, bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ môi trường;
- Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình;
- Bảo hành công trình;
- Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế được duyệt, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng theo thiết kế, kể cả phần việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); nhà thầu phụ chịu trách nhiệm về chất lượng đối với phần việc do mình thực hiện trước nhà thầu chính và trước pháp luật;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người được thi hành án dân sự là ai? Có đình chỉ thi hành án khi người được thi hành án dân sự chết không?
- Tài chính công đoàn là gì? Tài chính công đoàn được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ nào theo quy định?
- Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là gì? Những công việc nào được sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước?
- Công tác chuẩn bị thống kê đất đai cấp xã gồm các công việc nào? Hồ sơ kết quả thống kê đất đai mà cấp xã giao nộp cấp huyện?
- Lực lượng thực hiện nhiệm vụ phòng không nhân dân từ ngày 01/07/2025 bao gồm lực lượng nào?