Tải về mẫu biên bản vi phạm nội quy công ty mới nhất dành cho doanh nghiệp? Biên bản vi phạm nội quy công ty là gì?
Biên bản vi phạm nội quy công ty là gì?
Biên bản vi phạm nội quy công ty là một văn bản được lập ra khi nhân viên có hành vi không tuân thủ quy định, nội quy hoặc chính sách của công ty. Biên bản này ghi nhận và mô tả chi tiết hành vi vi phạm, và thường được lập bởi bộ phận quản lý nhân sự, giám sát hoặc trưởng phòng để có căn cứ xử lý theo quy định công ty.
Nội dung của biên bản vi phạm nội quy thường bao gồm:
- Thông tin cá nhân của nhân viên vi phạm: Họ tên, vị trí, phòng ban.
- Thời gian và địa điểm xảy ra vi phạm: Ngày giờ và nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Mô tả hành vi vi phạm: Ghi rõ hành động cụ thể, vi phạm điều khoản nào trong nội quy.
- Ý kiến của nhân viên vi phạm: Nếu có, nhân viên có thể giải thích lý do hoặc bày tỏ quan điểm.
- Chữ ký xác nhận: Chữ ký của người lập biên bản, nhân viên vi phạm, và nếu có thể là nhân chứng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Tải về mẫu biên bản vi phạm nội quy công ty mới nhất dành cho doanh nghiệp? Biên bản vi phạm nội quy công ty là gì? (Hình từ Internet)
Tải về mẫu biên bản vi phạm nội quy công ty mới nhất dành cho doanh nghiệp?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản có liên quan không quy định về mẫu biên bản vi phạm nội quy công ty, theo đó, các doanh nghiệp có thể tự soạn thảo mẫu này hoặc tham khảo biểu mẫu sau đây:
TẢI VỀ Mẫu biên bản vi phạm nội quy công ty
Lưu ý: Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có các nghĩa vụ sau:
(1) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
(2) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
(2) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động được quy định thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động được quy định cụ thể như sau:
(1) Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
- Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
- Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
- Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
- Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
(2) Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
(3) Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
(4) Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
- Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
- Đang bị tạm giữ, tạm giam;
- Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019;
- Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
(5) Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
Lưu ý:
(1) Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động (Điều 123 Bộ luật Lao động 2019) như sau:
- Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
- Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
- Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn nêu trên.
(2) Hình thức xử lý kỷ luật lao động (Điều 124 Bộ luật Lao động 2019) như sau:
- Khiển trách.
- Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
- Cách chức.
- Sa thải.
(3) Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động (Điều 127 Bộ luật Lao động 2019) như sau:
- Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.
- Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
- Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?