Tải về file word mẫu dự trù kinh phí tổ chức sự kiện chi tiết? Sự kiện có thể hiểu như thế nào?

Sự kiện có thể hiểu như thế nào? Tải về file word mẫu dự trù kinh phí tổ chức sự kiện chi tiết? Giám đốc, Tổng giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên có được tổ chức sự kiện nhân danh công ty không?

Sự kiện có thể hiểu như thế nào? Tải về file word mẫu dự trù kinh phí tổ chức sự kiện chi tiết?

Sự kiện có thể hiểu là một hoạt động hoặc một chuỗi các hoạt động được tổ chức với mục đích cụ thể, như kỷ niệm, quảng bá, hoặc tạo cơ hội gặp gỡ và giao lưu. Các sự kiện có thể diễn ra ở nhiều hình thức khác nhau, từ những buổi hội thảo, tiệc cưới, đến các hội chợ thương mại, hay thậm chí là các sự kiện trực tuyến.

*Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

>> Tải về File word mẫu dự trù kinh phí tổ chức sự kiện


>> Xem thêm:

Tải về Tham khảo Mẫu thư mời tham gia sự kiện hay, ý nghĩa

Tải về file word mẫu dự trù kinh phí tổ chức sự kiện chi tiết? Sự kiện có thể hiểu như thế nào?

Tải về file word mẫu dự trù kinh phí tổ chức sự kiện chi tiết? Giám đốc, Tổng giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên có được tổ chức sự kiện nhân danh công ty không? (Hình từ Internet)

Giám đốc, Tổng giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên có được tổ chức sự kiện nhân danh công ty không?

Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Theo đó, giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

- Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

- Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

- Tuyển dụng lao động;

- Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Như vậy, giám đốc, Tổng giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể tổ chức sự kiện nhân danh công ty trong trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Thời giờ làm việc bình thường của người lao động thực hiện tổ chức sự kiện là bao nhiêu tiếng?

Thời giờ làm việc bình thường của người lao động được quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 cụ thể như sau:

Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

Ngoài ra, nghỉ hằng tuần được quy định tại Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

Theo đó, thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Bên cạnh đó, mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.

Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

Dự trù kinh phí
Tổ chức sự kiện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sự kiện âm nhạc là gì? Điều kiện, thủ tục để tổ chức một sự kiện âm nhạc theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Tải về file word mẫu dự trù kinh phí mua sắm tại trường trung học mới nhất? Dự trù kinh phí là gì?
Pháp luật
Tải về tờ trình xin kinh phí tổ chức sự kiện? Hình thức trả lương và kỳ hạn trả lương cho nhân viên làm nghề tổ chức sự kiện?
Pháp luật
Tải về file word mẫu dự trù kinh phí tổ chức sự kiện chi tiết? Sự kiện có thể hiểu như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị tổ chức sự kiện âm nhạc mời ca sĩ nước ngoài hát tại Việt Nam cần đảm bảo các điều kiện gì?
Pháp luật
Người tổ chức sự kiện giới thiệu mỹ phẩm nhưng không thông báo tới cơ quan có thẩm quyền thì bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự trù kinh phí
455 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự trù kinh phí Tổ chức sự kiện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự trù kinh phí Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức sự kiện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào