Tải về file word Mẫu 04b BNV 2007 phiếu nghiên cứu hồ sơ cán bộ, công chức? Tài liệu trong hồ sơ cán bộ, công chức phải đảm bảo điều gì?
Tải về file word Mẫu 04b BNV 2007 phiếu nghiên cứu hồ sơ cán bộ, công chức?
Mẫu phiếu nghiên cứu hồ sơ cán bộ, công chức là Mẫu 04b BNV 2007 ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-BNV.
>> Tải về Mẫu phiếu nghiên cứu hồ sơ cán bộ, công chức
*Lưu ý: Mẫu 04b BNV 2007 được ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-BNV áp dụng quản lý công tác hồ sơ đối với cán bộ, công chức trong phạm vi cả nước.
Tải về file word Mẫu 04b BNV 2007 phiếu nghiên cứu hồ sơ cán bộ, công chức? Tài liệu trong hồ sơ cán bộ, công chức phải đảm bảo điều gì? (Hình từ Internet)
Tài liệu trong hồ sơ cán bộ, công chức phải đảm bảo điều gì?
Việc quản lý hồ sơ cán bộ công chức được quy định tại Điều 69 Luật Cán bộ, công chức 2008 như sau:
Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý. Hồ sơ cán bộ, công chức phải có đầy đủ tài liệu theo quy định, bảo đảm chính xác diễn biến, quá trình công tác của cán bộ, công chức.
2. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam hướng dẫn việc lập, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
3. Bộ Nội vụ hướng dẫn việc lập, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, hồ sơ cán bộ, công chức phải có đầy đủ tài liệu theo quy định, bảo đảm chính xác diễn biến, quá trình công tác của cán bộ, công chức.
Lưu ý số 1:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam hướng dẫn việc lập, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
- Bộ Nội vụ hướng dẫn việc lập, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Cán bộ, công chức 2008.
Lưu ý số 2:
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về cán bộ như sau:
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 khoản 1 Điều 1 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về công chức như sau:
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Cán bộ xã, phường, thị trấn được nhận lương hưu khi đáp ứng những điều kiện gì?
Cán bộ xã, phường, thị trấn được nhận lương hưu khi đáp ứng những điều kiện theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 cụ thể như sau:
- Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
- Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
+ Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh hiệu Cờ thi đua của ngành Kiểm sát nhân dân sẽ được xét tặng cho tập thể khi đạt những tiêu chuẩn nào?
- Mẫu mới nhất hợp đồng đặt cọc mua chung cư? Hợp đồng đặt cọc mua chung cư có cần phải công chứng không?
- Danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM tính đến tháng 10 2024? Xem chi tiết danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM ở đâu?
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có phải xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng tối thiếu không?
- Mẫu Quy chế khen thưởng cuối năm dành cho doanh nghiệp? Người lao động được thưởng cuối năm tối đa bao nhiêu tiền?