Tải về File excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội 1 lần: Thời gian đóng BHXH từ 12 tháng trở lên và dưới 12 tháng?
- Tải về File excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội 1 lần: Thời gian đóng BHXH từ 12 tháng trở lên và dưới 12 tháng?
- Thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động theo Nghị quyết 93 thế nào?
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc - Quy định về Bảo hiểm xã hội một lần theo Luật Bảo hiểm xã hội?
Tải về File excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội 1 lần: Thời gian đóng BHXH từ 12 tháng trở lên và dưới 12 tháng?
Tham khảo File excel tính số tiền hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần trong năm 2024, trong đó:
Bảng 1: Tính tiền bảo hiểm xã hội 1 lần với trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ 12 tháng trở lên:
Bảng 2: Tính tiền bảo hiểm xã hội 1 lần với trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 12 tháng.
>>> Tải về File excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội 1 lần
Tải về File excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội 1 lần: Thời gian đóng BHXH từ 12 tháng trở lên và dưới 12 tháng? (Hình từ Internet)
Thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động theo Nghị quyết 93 thế nào?
Thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động theo Nghị quyết 93 được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 93/2015/QH13, cụ thể:
(1) Người lao động được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội để đủ điều kiện hưởng lương hưu nhằm bảo đảm cuộc sống khi hết tuổi lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu thì được nhận bảo hiểm xã hội một lần.
(2) Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
(i) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
(ii) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi.
(3) Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
(i) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
(ii) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc - Quy định về Bảo hiểm xã hội một lần theo Luật Bảo hiểm xã hội?
Bảo hiểm xã hội bắt buộc - Quy định về Bảo hiểm xã hội một lần theo Luật Bảo hiểm xã hội được quy định tại Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, cụ thể:
(1) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(i) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
(ii) Ra nước ngoài để định cư;
(iii) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
(iv) Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
(2) Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
(i) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
(ii) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
(iii) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
(3) Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo quy định tại (2) không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại (1- iii).
(4) Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Vi phạm hành chính về quản lý thuế là gì? Miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế trong trường hợp nào?
- Khách hàng trên website thương mại điện tử bán hàng và website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử là ai?
- Ngoài hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu còn có đối tượng nào?
- Hiện nay, có thể tố giác tội phạm về lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng trên ứng dụng VNeID chưa?
- Chủ quán bán rượu bia không có biển cảnh báo khách hàng không chạy xe sau khi uống rượu, bia thì bị phạt bao nhiêu tiền?