Tải về 03 mẫu hợp đồng hợp tác thông dụng nhất? Hợp đồng hợp tác phải có các nội dung chính nào?
Tải về 03 mẫu hợp đồng hợp tác thông dụng nhất?
Hợp đồng hợp tác có quy định tại Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Hợp đồng hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.
Theo đó, hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Tham khảo 03 mẫu hợp đồng hợp tác thông dụng dưới đây:
(1) Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh có dạng như sau:
Tải về Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh
(2) Mẫu Hợp đồng hợp tác làm việc có dạng như sau:
Tải về Mẫu Hợp đồng hợp tác làm việc
(3) Mẫu Hợp đồng hợp tác thi công có dạng như sau:
Tải về Mẫu Hợp đồng hợp tác thi công
Tải về 03 mẫu hợp đồng hợp tác thông dụng nhất? Hợp đồng hợp tác phải có các nội dung chính nào? (hình từ internet)
Hợp đồng hợp tác phải có các nội dung chính nào?
Nội dung của hợp đồng hợp tác được quy định tại Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015 có nội dung chủ yếu sau đây:
- Mục đích, thời hạn hợp tác;
- Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
- Tài sản đóng góp, nếu có;
- Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
- Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
- Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
- Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
- Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
- Điều kiện chấm dứt hợp tác.
Theo đó, tại Điều 507 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác trong hợp đồng hợp tác như sau:
- Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
- Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
- Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
- Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có được yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp?
Rút khỏi hợp đồng hợp tác được quy định tại Điều 510 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Rút khỏi hợp đồng hợp tác
1. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
a) Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác;
b) Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
2. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.
Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
3. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều này thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
Đồng thời, tài sản chung của các thành viên hợp tác được quy định tại Điều 506 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Tài sản chung của các thành viên hợp tác
1. Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.
Trường hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này và phải bồi thường thiệt hại.
...
Như vậy, thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.
Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Lưu ý: Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc một trong các trường hợp sau đây thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự:
- Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác;
- Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Đề cương báo cáo kết quả đại hội chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở mới nhất? Tải mẫu tại đâu?
- Nhà đầu tư nước ngoài không được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp nào?
- Nhà thầu phụ ký hợp đồng xây dựng với ai? Nhà thầu chính có quyền từ chối nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định trong trường hợp nào?
- Trách nhiệm của Tổng cục Thuế trong việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử là gì?
- Nhà đầu tư phải cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư khi thay đổi các nội dung nào?