Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại thì phải xử lý như thế nào? Cơ quan nào có quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi?

Cho tôi hỏi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bao gồm những thành phần nào? Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại thì phải xử lý như thế nào? Cơ quan nào có quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị mất, hủy hoại? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bao gồm những thành phần nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 129/2017/NĐ-CP quy định về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm cả đất gắn với công trình thủy lợi) do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công bao gồm: Đập (đập thủy lợi và các công trình phụ trợ gắn liền với đập thủy lợi), hồ chứa nước (gồm đập tạo hồ, tràn, cống, lòng hồ, cống lấy nước, cống xả đáy...), cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình phụ trợ phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi (Nhà, trạm, đường quản lý, thiết bị quan trắc, kho, bãi vật tư, cột mốc chỉ giới, biển báo).
...

Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm cả đất gắn với công trình thủy lợi) do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công bao gồm: Đập (đập thủy lợi và các công trình phụ trợ gắn liền với đập thủy lợi), hồ chứa nước (gồm đập tạo hồ, tràn, cống, lòng hồ, cống lấy nước, cống xả đáy...), cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình phụ trợ phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi (Nhà, trạm, đường quản lý, thiết bị quan trắc, kho, bãi vật tư, cột mốc chỉ giới, biển báo).

Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Hình từ Internet)

Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại thì phải xử lý như thế nào?

Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân khác theo quy định của pháp luật (Theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 129/2017/NĐ-CP).

Theo khoản 3 Điều 30 Nghị định 129/2017/NĐ-CP, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại thì phải xử lý theo trình tự, thủ tục như sau:

Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại
...
3. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản lập Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại; báo cáo cấp có thẩm quyền tình trạng của tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan. Hồ sơ đề nghị xử lý gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định xử lý;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại. Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm:
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại được ghi giảm tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán);
- Lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
...

Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại thì phải xử lý theo trình tự, thủ tục như sau:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản lập Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại; báo cáo cấp có thẩm quyền tình trạng của tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Hồ sơ đề nghị xử lý gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;

- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán) theo Mẫu số 06/TSĐT-DM ban hành kèm theo Nghị định 129/2017/NĐ-CP: 01 bản chính;

Danh mục tài sản đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:

Tải về

nghị định số 129

- Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản sao.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo, cấp có thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi xem xét, quyết định xử lý;

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại. Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm:

- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;

- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại được ghi giảm tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán);

- Lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;

- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại?

Theo khoản 2 Điều 30 Nghị định 129/2017/NĐ-CP quy định về xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại như sau:

Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại
...
2. Thẩm quyền quyết định:
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý;
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý.
...

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý;

Bên cạnh đó, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của mình.

Hạ tầng thủy lợi
Công trình thủy lợi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công trình thủy lợi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
Đất công trình thủy lợi thuộc nhóm đất nào? Được sử dụng để làm gì? Ai có trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi?
Pháp luật
Để được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát công trình thủy lợi theo quy định thì cá nhân phải đáp ứng những gì?
Pháp luật
Xử lý người được giao quản lý công trình thủy lợi tự ý xây dựng công trình không phép theo quy định như thế nào?
Pháp luật
Hành vi tự ý san lấp công trình thủy lợi để xây dựng lối đi lại của các hộ gia đình sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Đất công trình thủy lợi thuộc loại đất nào? Và loại đất này thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất hay cho thuê đất?
Pháp luật
Hồ Thác Bà ở tỉnh nào? Đảm bảo an toàn hồ Thác Bà theo yêu cầu mới nhất của Thủ tướng tại Công điện 92 thế nào?
Pháp luật
Trong khảo sát địa hình công trình đê điều thì những tài liệu địa hình nào cần phải thu thập trong giai đoạn báo cáo tiền khả thi?
Pháp luật
Mực nước sông Hồng tại Hà Nội bao nhiêu thì đảm bảo an toàn chống lũ? Xả lũ Hòa Bình thế nào để giảm thiểu sạt lở?
Pháp luật
Đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi đó không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hạ tầng thủy lợi
1,390 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hạ tầng thủy lợi Công trình thủy lợi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hạ tầng thủy lợi Xem toàn bộ văn bản về Công trình thủy lợi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào